Góp vốn tài sản – Bí quyết vàng từ Luật Doanh nghiệp 2020

Đánh giá bài viết

Tài sản góp vốn đóng vai trò quan trọng trong thành lập và hoạt động doanh nghiệp, xác định vốn, tỷ lệ sở hữu và quyền lợi thành viên, cổ đông.

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, tài sản góp vốn bao gồm tiền, vàng, quyền sử dụng đất, sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật và các tài sản có thể định giá. Thành viên, cổ đông phải góp đúng, đủ và chuyển quyền sở hữu theo quy định.

Bài viết cung cấp thông tin chi tiết về quy định tài sản góp theo Luật Doanh nghiệp 2020.

CÁC LOẠI TÀI SẢN GÓP VỐN

Luật Doanh nghiệp 2020 cho phép góp vốn bằng nhiều loại tài sản khác nhau, bao gồm:

1. Đồng Việt Nam:  

  • – Đây là hình thức góp vốn phổ biến nhất, thể hiện sự đơn giản và minh bạch.
  • – Có thể thực hiện bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng.
  • – Đảm bảo tính thanh khoản và dễ dàng hạch toán cho doanh nghiệp.

2. Ngoại tệ tự do chuyển đổi:

  • – Việc sử dụng ngoại tệ tự do chuyển đổi phải tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về quản lý ngoại hối.
  • – Cần xác định tỷ giá quy đổi sang Đồng Việt Nam tại thời điểm góp vốn.
  • – Việc định giá ngoại tệ cần tuân thủ theo các quy định hiện hành.

3. Vàng:

  • – Vàng được xem là một loại tài sản có giá trị và có thể được sử dụng để góp vốn.
  • – Cần định giá vàng theo giá thị trường tại thời điểm góp vốn.
  • – Việc xác định giá trị vàng cần dựa trên các nguồn thông tin uy tín và được các bên tham gia góp vốn chấp thuận.

4. Quyền sử dụng đất:

  • – Quyền sử dụng đất là một loại tài sản có giá trị lớn và thường được sử dụng để góp vốn vào các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bất động sản.
  • – Phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp.
  • – Thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải tuân thủ các quy định của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  • – Việc định giá quyền sử dụng đất cần được thực hiện bởi các tổ chức có chức năng thẩm định giá

5. Quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật:

  • – Tài sản vô hình có giá trị lớn trong lĩnh vực công nghệ, sáng tạo.
  • – Cần giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp (bằng sáng chế, đăng ký bản quyền).
  • – Việc định giá phải thực hiện chuyên nghiệp.
  • – Các thủ thuật thủ công cần thiết nhất về tài sản giá trị.

6. Các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam:

  • – Bao gồm các động sản (ví dụ: máy móc, thiết bị), bất động sản (ví dụ: nhà xưởng), giấy tờ có giá (ví dụ: trái phiếu, cổ phiếu), và các tài sản khác theo quy định của pháp luật.
  • – Tất cả các tài sản này đều phải định giá được ra đồng việt nam.
  • – Việc định giá cần được thực hiện một cách khách quan, minh bạch và có sự đồng thuận của các bên.

CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GÓP VỐN

1. Quy định chung:

  • – Theo Điều 35 Luật Doanh nghiệp 2020, thành viên công ty TNHH, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn theo thời hạn quy định.
  • – Với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất, người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền tại cơ quan có thẩm quyền.
  • – Với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc chuyển quyền được thực hiện bằng văn bản xác nhận giao nhận tài sản góp vốn.

2. Thời hạn chuyển quyền sở hữu:

  • – Thời hạn chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn do công ty và người góp vốn thỏa thuận, nhưng không được vượt quá thời hạn góp vốn đã cam kết.
  • – Trong trường hợp không có thỏa thuận, thời hạn chuyển quyền sở hữu được xác định theo quy định của pháp luật.

3. Thủ tục chuyển quyền sở hữu:

  • – Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu (ví dụ: quyền sử dụng đất, ô tô):
    • Người góp vốn và công ty thực hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
    • Hồ sơ và thủ tục chuyển quyền sở hữu tuân thủ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
  • – Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu (ví dụ: tiền mặt, máy móc, thiết bị):
    • Việc chuyển quyền sở hữu được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng văn bản.
    • Văn bản giao nhận tài sản cần ghi rõ thông tin về tài sản, giá trị tài sản, thời điểm giao nhận và chữ ký của các bên.

4. Trách nhiệm của người góp vốn:

Người góp vốn có các trách nhiệm sau:

  • – Chuyển quyền sở hữu tài sản hợp lệ để tránh thất bại.
  • – Cung cấp đầy đủ giấy tờ, đảm bảo tính hợp pháp của tài sản.
  • – Đảm bảo tài sản không có tranh chấp, kê biên, cầm.
  • – Chịu trách nhiệm pháp lý và bồi thường thường xuyên nếu vi phạm cam kết vốn.

KẾT LUẬN

Tài sản góp vốn đóng vai trò quan trọng trong quá trình thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, là cơ sở xác định điều kiện vốn, tỷ lệ sở hữu và quyền lợi của các thành viên, cổ đông. Việc góp vốn không chỉ giúp doanh nghiệp có nguồn tài chính mà còn đảm bảo tính minh bạch, ổn định trong quản lý và vận hành.

Xem thêm:
Muốn khởi nghiệp? Tìm hiểu ngay về các loại hình doanh nghiệp
5 việc BẮT BUỘC phải làm sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Địa chỉ, số điện thoại Luật sư giỏi TP.HCM

Nếu bạn cần hỗ trợ trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng cho vay tài sản, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp.

LUẬTSƯ.NET – LUẬT SƯ GIỎI TP.HCM

📞 Số điện thoại: 0364.919191 – 0919.989.876
📍 Địa chỉ: Số 11 Đường Số 7, KDC CityLand Park Hills, Phường 10, Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh 700000
🌐 Website: www.luậtsư.net
📧 Email: tuvanmienphi@luậtsư.net

“Chọn chúng tôi, chọn giải pháp pháp lý hiệu quả nhất!”

Tại sao chọn LUẬTSƯ.NET?

  1. Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm: Chúng tôi đã xử lý thành công hàng trăm vụ tranh chấp nợ khó đòi, từ cá nhân đến doanh nghiệp.
  2. Tư vấn toàn diện: Hỗ trợ khách hàng từ giai đoạn tư vấn ban đầu đến khi thi hành án.
  3. Chi phí minh bạch: Cam kết chi phí dịch vụ hợp lý, rõ ràng, không phát sinh.
  4. Thời gian giải quyết nhanh chóng: Luật sư của chúng tôi luôn đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu và tối ưu hóa thời gian xử lý vụ việc.

Đăng ký thành lập doanh nghiệp trọn gói giá rẻ chỉ 599k: https://dangkykinhdoanh.top/

Bài viết liên quan
Call Now Button