Quyền lợi của NLĐ tham gia BHXH bắt buộc

Đánh giá bài viết

Bảo hiểm xã hội bắt buộc là một chế độ an sinh xã hội quan trọng, nhằm bảo vệ quyền lợi của người lao động trong các tình huống mất khả năng lao động, nghỉ hưu, thai sản, hoặc các trường hợp khác. Bài viết này sẽ làm rõ các quyền lợi tham gia Bảo hiểm xã hội của người lao động.

Bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia”.

Quyền lợi đối với người lao động

1. Quyền lợi về bảo hiểm ốm đau

Điều kiện hưởng: Người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội được hưởng trợ cấp ốm đau khi: Bị ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở y tế trừ trường hợp tự hủy hoại sức khỏe do say ruợu hoặc sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác

Mức hưởng

Cơ sở pháp lý

  • Điều 28 Luật BHXH 2014
  • Điều 6 Thông tư số 59/2015/TT- BLĐTBXH ngày 29/12/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định về mức hưởng chế độ ốm đau.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 26 và Điều 27 của Luật BHXH 2014, mức hưởng được tính theo công thức sau:

Mức hưởng chế độ ốm đau = Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc x 75 (%) x Số ngày nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau
24 ngày

Mức hưởng người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định tại khoản 2 Điều 26 của Luật BHXH được tính như sau:

Mức hưởng chế độ ốm đau đối với bệnh cần chữa trị dài ngày = Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc x Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau (%) x Số tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau

Tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau được tính từ ngày bắt đầu nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau của tháng đó đến ngày trước liền kề của tháng sau liền kề. Trường hợp có ngày lẻ không trọn tháng thì cách tính mức hưởng chế độ ốm đau cho những ngày sau như sau:

Mức hưởng chế độ ốm đau đối với bệnh cần chữa trị dài ngày = Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc x Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau (%) X Số ngày nghỉ việc  được hưởng chế độ ốm đau
24 ngày

Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau

Người lao động cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (do cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền cấp).
  • Giấy ra viện (nếu điều trị nội trú) hoặc hồ sơ bệnh án.
  • Giấy xác nhận con ốm đau (nếu nghỉ để chăm con dưới 7 tuổi) do cơ sở y tế cấp.
  • Danh sách đề nghị hưởng chế độ ốm đau (Mẫu 01B-HSB) do đơn vị sử dụng lao động lập.

 2. Quyền lợi về bảo hiểm thai sản

Điều kiện để hưởng chế độ thai sản:

  • Người lao động được hưởng các chế độ thai sản một trong các trường hợp sau: lao động nữ mang thai, lao động nữ sinh con, lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ con mang thai hộ, người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi, lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản, lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.
  • Lao động nữ phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
  • Lao động nữ đã đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ dưỡng theo chỉ định của cơ sở y tế có thẩm quyền thì phải đóng BHXH từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
  • Người lao động đủ điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà chấm dứt hợp đồng lao động trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật này.

Mức hưởng chế độ thai sản:  

  • Mức hưởng chế độ thai sản được tính trên cơ sở mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.
  • Trợ cấp một lần khi sinh con: Lao động nữ sinh con hoặc người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được trợ cấp một lần cho mỗi con bằng 2 lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ sinh con hoặc tháng người lao động nhận nuôi con nuôi.
  • Trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản: Mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản một ngày bằng 30% mức lương cơ sở.

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản

  • Giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con
  • Giấy ra viện của mẹ (hoặc giấy xác nhận sảy thai, nạo hút thai…)
  • Đơn đề nghị hưởng chế độ thai sản
  • Danh sách hưởng chế độ thai sản do doanh nghiệp lập

3. Quyền lợi về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Điều kiện hưởng

Người lao động được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp khi:

  • Bị tai nạn trong quá trình làm việc, tại nơi làm việc hoặc trên tuyến đường đi làm hợp lý.
  • Bị bệnh nghề nghiệp do môi trường lao động gây ra.
  • Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp.

Mức hưởng chế độ

Trợ cấp một lần:

  • Suy giảm 5% khả năng lao động: 5 lần mức lương cơ sở.
  • Ngoài mức trợ cấp quy định tại điểm a khoản này, còn được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, từ một năm trở xuống thì được tính bằng 0,5 tháng, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội được tính thêm 0,3 tháng tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị.

Trợ cấp hàng tháng:

  • Mức trợ cấp được tính dựa trên mức suy giảm khả năng lao động và mức lương cơ sở.
  • Ngoài mức trợ cấp quy định tại điểm a khoản này, hằng tháng còn được hưởng thêm một khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, từ một năm trở xuống được tính bằng 0,5%, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội được tính thêm 0,3% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị.

Hồ sơ hưởng chế độ

Hồ sơ hưởng chế độ TNLĐ:

  • Sổ bảo hiểm xã hội.
  • Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị TNLĐ (đối với trường hợp điều trị nội trú).
  • Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng giám định y khoa.

Hồ sơ hưởng chế độ BNN:

  • Sổ bảo hiểm xã hội.
  • Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị BNN.
  • Trường hợp không điều trị nội trú, cần có giấy khám bệnh nghề nghiệp.
  • Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng giám định y khoa.

4. Quyền lợi về bảo hiểm hưu trí

Điều kiện hưởng

  • Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật.
  • Đủ số năm đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.
  • Ngoài ra, còn có những trường hợp được giảm tuổi hưu khi làm những công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
  • Và những trường hợp suy giảm khả năng lao động.

Mức hưởng chế độ

  • Lương hưu hàng tháng: Được chi trả định kỳ hàng tháng cho đến khi người hưởng qua đời
  • Trợ cấp một lần: Được chi trả khi người lao động không đủ điều kiện hưởng lương hưu hàng tháng.
  • Trợ cấp tuất: Được chi trả cho thân nhân người lao động khi người lao động qua đời.

Hồ sơ hưởng chế độ

  • Đơn đề nghị hưởng chế độ hưu trí (theo mẫu của cơ quan bảo hiểm).
  • Giấy tờ chứng minh thời gian tham gia bảo hiểm xã hội (Sổ bảo hiểm xã hội hoặc giấy tờ liên quan).
  • Giấy khám sức khỏe (nếu cần).
  • CMND/CCCD và sổ hộ khẩu (hoặc giấy tờ chứng minh nhân thân khác).
  • Giấy chứng nhận tình trạng sức khỏe (trong trường hợp yêu cầu

4. Quyền lợi về bảo hiểm tử tuất

 Điều kiện được hưởng bảo hiểm tử tuất:

  • Người tham gia bảo hiểm xã hội chết trong thời gian còn tham gia bảo hiểm xã hội (bao gồm cả trường hợp đang nghỉ ốm, nghỉ thai sản, nghỉ việc không hưởng lương).
  • Người tham gia bảo hiểm xã hội đã có thời gian tham gia đủ điều kiện và đang tham gia bảo hiểm.

Mức hưởng chế độ

  • Trợ cấp tử tuất một lần: Mức trợ cấp này được tính theo số năm đóng bảo hiểm xã hội của người chết, tối đa là 5 lần mức lương cơ sở tại thời điểm người tham gia bảo hiểm xã hội qua đời.
  • Trợ cấp hằng tháng: Cung cấp cho thân nhân của người qua đời nếu họ là người hưởng bảo hiểm xã hội đối với các trường hợp sau: Người chết có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trở lên. Thân nhân là vợ/chồng, con cái hoặc cha mẹ của người đã qua đời.

Hồ sơ cần có để hưởng bảo hiểm tử tuất:

  • Giấy chứng tử của người qua đời.
  • Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của thân nhân người quá cố.
  • Sổ bảo hiểm xã hội của người quá cố (hoặc thông tin về quá trình tham gia bảo hiểm xã hội).
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân (ví dụ, giấy khai sinh đối với con, giấy đăng ký kết hôn đối với vợ/chồng).
  • Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm tử tuất của thân nhân.

Kết luận

Quyền lợi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi kinh tế mà còn thể hiện trách nhiệm của Nhà nước trong việc chăm lo và bảo vệ đời sống của công dân.

Xem thêm:

Nghĩa vụ, quyền lợi NSDLĐ khi tham gia BHXH bắt buộc

Bài viết liên quan
Call Now Button