Thu hồi đất không chỉ là vấn đề pháp lý đơn thuần về đất đai, mà còn tác động sâu sắc đến quyền lợi và cuộc sống của mỗi người dân. Bạn có đang lo lắng về những trường hợp thu hồi đất có thể xảy ra và không chắc chắn về quyền lợi bồi thường của mình? Luật Đất đai 2024 đã có những quy định mới và cụ thể về vấn đề này. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm rõ những trường hợp nào bạn sẽ được bồi thường về đất khi Nhà nước tiến hành thu hồi. Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi tối đa và giải quyết mọi vướng mắc pháp lý phức tạp, hãy tìm đến sự tư vấn và hỗ trợ chuyên nghiệp từ LUẬTSƯ.NET
1. Bồi thường về đất là gì?
Theo khoản 5 Điều 3 Luật Đất đai 2024, bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất của diện tích đất thu hồi cho người có đất thu hồi. Đây là một trong những quyền lợi cơ bản mà bạn cần nắm vững khi đối diện với nguy cơ thu hồi đất.
Bạn có thắc mắc về cách xác định giá trị bồi thường và liệu nó có thỏa đáng với tài sản của mình? Đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được giải đáp chi tiết.
2. Điều kiện được bồi thường vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
Theo Điều 95 Luật Đất đai 2024:
Các trường hợp vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng được bồi thường về đất gồm:
- Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hằng năm.
- Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công trình là chùa, đình, đền, miếu, am, nhà thờ họ, công trình tín ngưỡng khác; đất nông nghiệp quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật Đất đai 2024 và đất đó không có tranh chấp, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng.
- Người gốc Việt Nam định cư nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 44 của Luật Luật Đất đai 2024.
- Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc được Nhà nước cho phép hoạt động đang sử dụng đất mà không phải là đất do Nhà nước giao, cho thuê; không phải là đất nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 trở về sau.
- Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao đất thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
- Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; nhận thừa kế quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
- Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
- Tổ chức kinh tế, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê; cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Các trường hợp quy định trên được bồi thường về đất khi có một trong các điều kiện sau đây:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Có quyết định giao đất.
- Quyết định cho thuê đất.
- Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Có một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất làm căn cứ để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 137 của Luật Đất đai 2024.
- Nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật từ người có quyền sử dụng đất hợp pháp nhưng chưa hoàn thành thủ tục đăng ký đất đai.
- Được sử dụng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất mà người trúng đấu giá đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Bạn có đang băn khoăn liệu trường hợp sử dụng đất của mình có đáp ứng đủ các điều kiện trên? Việc xác định chính xác các điều kiện này đôi khi rất phức tạp. Hãy để LUẬTSƯ.NET giúp bạn phân tích và đánh giá tình hình cụ thể của bạn.
LUẬTSƯ.NET CHUYÊN TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ SAU:
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp vay nợ
- Luật sư tư vấn giải quyết lĩnh vực hình sự
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp tiền đặt cọc
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp lao động
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp thừa kế
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp quyền nuôi con
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp ly hôn
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp lừa đảo online
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp dân sự
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp chia tài sản
- Luật sư tư vấn lập di chúc tại nhà
Địa chỉ, số điện thoại Luật sư giỏi TP.HCM
Nếu bạn cần hỗ trợ trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng cho vay tài sản, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp.
LUẬTSƯ.NET – LUẬT SƯ GIỎI TP.HCM
📞 Số điện thoại: 0364919191 – 0919989876
📍 Địa chỉ: Số 11 Đường Số 7, KDC CityLand Park Hills, Phường 10, Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh 700000
🌐 Website: www.luậtsư.net
📧 Email: tuvanmienphi@luậtsư.net
“Chọn chúng tôi, chọn giải pháp pháp lý hiệu quả nhất!
Tại sao chọn LUẬTSƯ.NET?
- Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm: Chúng tôi đã xử lý thành công hàng trăm vụ tranh chấp nợ khó đòi, từ cá nhân đến doanh nghiệp.
- Tư vấn toàn diện: Hỗ trợ khách hàng từ giai đoạn tư vấn ban đầu đến khi thi hành án.
- Chi phí minh bạch: Cam kết chi phí dịch vụ hợp lý, rõ ràng, không phát sinh.
- Thời gian giải quyết nhanh chóng: Luật sư của chúng tôi luôn đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu và tối ưu hóa thời gian xử lý vụ việc.
Đăng ký thành lập doanh nghiệp trọn gói giá rẻ chỉ 599k: https://dangkykinhdoanh.top/
Xem thêm: