Trình tự thủ tục cấp thẻ căn cước công dân cần biết 2025

Đánh giá bài viết

Căn cước công dân (CCCD) không chỉ là một giấy tờ quan trọng để xác minh danh tính của công dân mà còn là một trong những yếu tố quyết định trong các giao dịch hành chính, pháp lý, và các nhu cầu sử dụng dịch vụ công. Với sự phát triển của công nghệ và những cải tiến trong việc quản lý dân cư thì trình tự thủ tục cấp thẻ căn cước công dân đang ngày càng trở nên thuận tiện và nhanh chóng hơn.

Căn cước công dân là gì?

Theo quy định khoản 1 Điều 3 Luật Căn cước 2023. Căn cước là thông tin cơ bản về nhân thân, lai lịch, nhân dạng và sinh trắc học của một người.

Theo quy định khoản 11 Điều 3 Luật Căn cước 2023. Thẻ căn cước là giấy tờ tùy thân chứa đựng căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào thẻ căn cước của công dân Việt Nam, do cơ quan quản lý căn cước cấp theo quy định của Luật Căn cước 2023.

Từ đó có thể hiểu, Căn cước công dân (CCCD) là một loại giấy tờ tùy thân do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho công dân Việt Nam để xác nhận danh tính và quyền lợi công dân. Căn cước công dân có thể được sử dụng thay thế cho các giấy tờ khác như chứng minh nhân dân (CMND), hộ chiếu trong các giao dịch hành chính, pháp lý, và các tình huống yêu cầu chứng minh nhân thân.

Căn cước công dân thường có các thông tin cơ bản như: họ tên, ngày sinh, giới tính, quê quán, nơi cư trú, số căn cước, ảnh chân dung và các thông tin quan trọng khác. CCCD hiện nay được cấp dưới dạng thẻ có gắn chíp điện tử, giúp lưu trữ thông tin và tăng cường bảo mật.

Người được cấp thẻ căn cước công dân là ai?

Theo quy định Điều 19 Luật Căn cước 2023, người được cấp thẻ gồm:

– Người được cấp thẻ căn cước là công dân Việt Nam.

– Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.

– Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.

Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước

Theo quy định Điều 23 Luật Căn cước 2023 quy định:

(1) Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước cho người từ đủ 14 tuổi trở lên được thực hiện như sau:

– Người tiếp nhận kiểm tra, đối chiếu thông tin của người cần cấp thẻ căn cước từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để xác định chính xác người cần cấp thẻ căn cước. Trường hợp chưa có thông tin của người cần cấp thẻ căn cước trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì phải thực hiện thủ tục cập nhật, điều chỉnh thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 10 của Luật Căn cước 2023.

– Người tiếp nhận thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của người cần cấp thẻ căn cước.

– Người cần cấp thẻ căn cước kiểm tra, ký vào phiếu thu nhận thông tin căn cước.

– Người tiếp nhận cấp giấy hẹn trả thẻ căn cước.

– Trả thẻ căn cước theo địa điểm ghi trong giấy hẹn; trường hợp người cần cấp thẻ căn cước có yêu cầu trả thẻ căn cước tại địa điểm khác thì cơ quan quản lý căn cước trả thẻ căn cước tại địa điểm theo yêu cầu và người đó phải trả phí dịch vụ chuyển phát.

(2) Người dưới 14 tuổi hoặc người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi được đề nghị cơ quan quản lý căn cước cấp thẻ căn cước. Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 14 tuổi được thực hiện như sau:

– Người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 06 tuổi thông qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia. Trường hợp người dưới 06 tuổi chưa đăng ký khai sinh thì người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thông qua các thủ tục liên thông với đăng ký khai sinh trên cổng dịch vụ công, ứng dụng định danh quốc gia hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước. Cơ quan quản lý căn cước không thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học đối với người dưới 06 tuổi.

– Người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi cùng người đại diện hợp pháp đến cơ quan quản lý căn cước để thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học theo quy định.

Người đại diện hợp pháp của người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thay cho người đó.

(3) Trường hợp người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì phải có người đại diện hợp pháp hỗ trợ làm thủ tục quy định.

(4) Trường hợp từ chối cấp thẻ căn cước thì cơ quan quản lý căn cước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Nơi làm thủ tục cấp căn cước công dân

Theo quy định Điều 27 Luật Căn cước 2023. Nơi làm thủ tục cấp căn cước công dân gồm:

– Cơ quan quản lý căn cước của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc cơ quan quản lý căn cước của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân cư trú.

– Cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an đối với những trường hợp do thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an quyết định.

– Trong trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý căn cước quy định trên tổ chức làm thủ tục cấp thẻ căn cước tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân.

– Thẩm quyền cấp căn cước công dân là Thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an theo quy định Điều 28 Luật Căn cước 2023.

Nếu quý vị cần tư vấn hay hỗ trợ về bất kỳ vấn đề pháp lý nào, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và giúp đỡ!

 

 

Bài viết liên quan
Call Now Button