Đăng ký thành lập doanh nghiệp – hồ sơ và trình tự, thủ tục

Đánh giá bài viết

Thành lập doanh nghiệp là bước khởi đầu quan trọng để biến ý tưởng kinh doanh thành hiện thực. Việc đăng ký doanh nghiệp không chỉ giúp hoạt động kinh doanh hợp pháp mà còn tạo tiền đề để doanh nghiệp phát triển bền vững. Tuy nhiên, để quá trình đăng ký diễn ra suôn sẻ, doanh nghiệp cần nắm rõ các quy định về hồ sơ, trình tự và thủ tục theo pháp luật hiện hành. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết các bước đăng ký thành lập doanh nghiệp, giúp bạn tiết kiệm thời gian và tránh những sai sót không đáng có.

1. Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp

Đối với doanh nghiệp tư nhân

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục I-1 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân (CCCD/CMND/Hộ chiếu).

Đối với công ty hợp danh

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:
    • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
    • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
    • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Đối với công ty TNHH 1 TV

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (CCCD/CMND/Hộ chiếu).
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự (Theo mẫu tại Phụ lục I-10 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Đối với công ty TNHH 2 TV trở lên

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Theo mẫu tại Phụ lục I-3 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên (Theo mẫu tại Phụ lục I-6 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (CCCD/CMND/Hộ chiếu).
  • Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Đối với công ty cổ phần

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục I-4 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục I-7 và Phụ lục I-8 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (CCCD/CMND/Hộ chiếu).
  • Bản sao Giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự (Theo mẫu tại Phụ lục I-10 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Lưu ý: Ngoài những hồ sơ được yêu cầu nêu trên, khi thực hiện thủ tục có thể cung cấp thêm những loại giấy tờ sau đây:

  • Giấy phép kinh doanh ngành nghề có điều kiện (nếu có)
  • Văn bản ủy quyền (nếu có)

2. Quy trình thực hiện

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Bước 2. Nộp hồ sơ

  • Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở chính.
  • Nộp trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Bước 3. Xử lý hồ sơ, đóng phí, lệ phí và nhận kết quả

  • Thời gian xử lý theo quy định: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (Điều 26 Luật doanh nghiệp 2020)
  • Phí, lệ phí: Theo Thông tư 47/2019/TT-BTC, lệ phí đăng ký doanh nghiệp như sau:
    • Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 VNĐ/lần.
    • Miễn lệ phí nếu nộp hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử.
    • Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 VNĐ.

3. Các thủ tục sau đăng ký kinh doanh

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp và hộ kinh doanh cần thực hiện một số thủ tục bắt buộc để chính thức đi vào hoạt động hợp pháp.

Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp

  • Thời hạn: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Mục đích: Công khai thông tin về doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Nội dung công bố: Các thông tin đã đăng ký trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, thông tin người đại diện theo pháp luật…).
  • Hình thức: Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Hồ sơ:
    • Giấy đề nghị công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu).
    • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Lệ phí: 100.000 VNĐ Theo quy định của thông tư 47/2019/TT-BTC

Khắc dấu (nếu có nhu cầu)

  • Mục đích: Sử dụng con dấu trong các giao dịch, ký kết hợp đồng và các hoạt động khác của doanh nghiệp.
  • Số lượng: Doanh nghiệp có thể có nhiều con dấu với hình thức và nội dung khác nhau.
  • Thủ tục:
    • Doanh nghiệp tự quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu.
    • Liên hệ các cơ sở khắc dấu để được tư vấn và thực hiện.
    • Đăng ký mẫu con dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (nếu có).

Mở tài khoản ngân hàng:

  • Mục đích: Thực hiện các giao dịch tài chính của doanh nghiệp.
  • Ngân hàng: Doanh nghiệp có thể lựa chọn bất kỳ ngân hàng nào để mở tài khoản.
  • Thủ tục:
    • Chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu của ngân hàng (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, CMND/CCCD của người đại diện theo pháp luật, giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của doanh nghiệp…).
    • Thực hiện đăng ký tại ngân hàng

Đăng ký thuế lần đầu

  • Thời hạn: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Cơ quan: Chi cục Thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
  • Hồ sơ:
    • Tờ khai đăng ký thuế (theo mẫu).
    • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
    • Bản sao CMND/CCCD của người đại diện theo pháp luật.
    • Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật về thuế.

Kê khai và nộp thuế:

  • Loại thuế: Doanh nghiệp phải kê khai và nộp các loại thuế theo quy định của pháp luật, như thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế môn bài…
  • Thời hạn: Theo quy định của từng loại thuế.
  • Hình thức: Kê khai và nộp thuế trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ quan thuế.

Đăng ký bảo hiểm xã hội (BHXH) cho người lao động (nếu có) (Luật Bảo hiểm xã hội):

  •  Mục đích: Đảm bảo quyền lợi về BHXH cho người lao động.
  • Cơ quan: Cơ quan BHXH nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
  • Thời hạn: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày doanh nghiệp bắt đầu sử dụng lao động.
  • Hồ sơ:
    • Tờ khai đăng ký tham gia BHXH (theo mẫu).
    • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
    • Bản sao CMND/CCCD của người lao động.
    • Hợp đồng lao động.
    • Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật về BHXH.

Các thủ tục khác:

  • Xin cấp giấy phép con hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh: Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện (ví dụ: kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh vận tải,…).
  • Đăng ký các loại giấy phép, chứng nhận khác: Tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh cụ thể (ví dụ: giấy phép môi trường, giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, giấy chứng nhận đủ điều  kiện phòng cháy chữa cháy…).

Xem thêm:

Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, lưu ý khi lựa chọn ngành nghề kinh doanh

Bổ sung/thay đổi ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.

Các loại hình doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam

Để được tư vấn về doanh nghiệp hiệu quả, hãy liên hệ chúng tôi.

LUẬTSƯ.NET CHUYÊN TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ SAU:

Địa chỉ, số điện thoại Luật sư giỏi TP.HCM

Nếu bạn cần hỗ trợ trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng cho vay tài sản, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp.

LUẬTSƯ.NET – LUẬT SƯ GIỎI TP.HCM

📞 Số điện thoại: 0364919191 – 0919989876
📍 Địa chỉ: Số 11 Đường Số 7, KDC CityLand Park Hills, Phường 10, Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh 700000
🌐 Website: www.luậtsư.net
📧 Email: tuvanmienphi@luậtsư.net

“Chọn chúng tôi, chọn giải pháp pháp lý hiệu quả nhất!

Tại sao chọn LUẬTSƯ.NET?

  1. Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm: Chúng tôi đã xử lý thành công hàng trăm vụ tranh chấp nợ khó đòi, từ cá nhân đến doanh nghiệp.
  2. Tư vấn toàn diện: Hỗ trợ khách hàng từ giai đoạn tư vấn ban đầu đến khi thi hành án.
  3. Chi phí minh bạch: Cam kết chi phí dịch vụ hợp lý, rõ ràng, không phát sinh.
  4. Thời gian giải quyết nhanh chóng: Luật sư của chúng tôi luôn đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu và tối ưu hóa thời gian xử lý vụ việc.

Đăng ký thành lập doanh nghiệp trọn gói giá rẻ chỉ 599k: https://dangkykinhdoanh.top/

Bài viết liên quan
Call Now Button