Trốn thuế: Mức hình phạt trong BLHS và hậu quả pháp lý

Đánh giá bài viết

Trong thời kỳ công nghệ số hiện đại ngày nay, kinh doanh thương mai là hoạt động được nhiều cá nhân và doanh nghiệp lựa chọn. Theo quy định pháp luật, cá nhân hay doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại đều phải thực hiện đóng thuế. Tuy nhiên thực trạng đáng lo ngại hiện nay có thể thấy rằng, hành vi trốn thuế được thực hiện thông qua các hành vi cụ thể nhằm trốn tránh nghĩa vụ. Hãy cùng Luậtsư.net tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây để có thể hiểu rõ hơn về mức phạt đối với hành vi trốn thuế và hậu quả pháp lý của hành vi này có thể gây ra như thế nào cho xã hội và nền kinh tế quốc gia.

1. Thế nào là hành vi trốn thuế?

Theo BLHS 2015 sửa đổi, bổ sung 2017, các hành vi sau đây được xem là trốn thuế:

  • Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật.
  • Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp.
  • Không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tế của hàng hóa, dịch vụ đã bán.
  • Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp để hạch toán hàng hóa, nguyên liệu đầu vào trong hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm hoặc tăng số tiền thuế được khấu trừ, số tiền thuế được hoàn.
  • Sử dụng chứng từ, tài liệu không hợp pháp khác để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được hoà
  • Khai sai với thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà không khai bổ sung hồ sơ khai thuế sau khi hàng hóa đã được thông quan.
  • Cố ý không kê khai hoặc khai sai về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Câu kết với người gửi hàng để nhập khẩu hàng hóa.
  • Sử dụng hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế không đúng mục đích quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng với cơ quan quản lý thuế.

2. Mức hình phạt dành cho hành vi trốn thuế theo quy định tại BLHS

Căn cứ Điều 200 BLHS 2015 sửa đổi, bổ sung 2017, trốn thuế có thể bị phạt tuỳ theo tính chất và mức độ khác nhau:

Đối với cá nhân

Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm đối với hành vi:

  • Trốn thuế với số tiền từ 000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội này.
  • Phạm tội đối một trong các tội quy định tại các điều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196, 202, 250, 251, 253, 254, 304, 305, 306, 309 và 311 của BLHS nhưng chưa được xoá án tích mà còn vi phạm.

Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm đối với một trong các trường hợp:

  • Có tổ chức.
  • Số tiền trốn thuế từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng.
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạ
  • Phạm tội 02 lần trở lên.
  • Tái phạm nguy hiểm.

Phạt tiền từ 1.500.000.000 đồng đến 4.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm đối với hành vi:

  • Trốn thuế với số tiền 000.000.000 đồng trở lên.

Hình phạt bổ sung

  • Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.
  • Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Đối với pháp nhân thương mại

Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi:

  • Thực hiện một trong các hành vi trốn thuế được quy định tại mục 1 với số tiền từ 200.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án.
  • về một trong các tội quy định tại các điều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195 và 196 của BLHS, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

Phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng 3.000.000.000 đồng đối với một trong các trường hợp:

  • Có tổ chức.
  • Số tiền trốn thuế từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng.
  • Phạm tội 02 lần trở lê
  • Tái phạm nguy hiểm.

Phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm đối với hành vi:

  • Trốn thuế với số tiền 1.000.000.000 đồng trở lên.

Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn khi:

  • Pháp nhân thương mại trốn thuế gây thiệt hại hoặc có khả năng thực tế gây thiệt hại đến tính mạng của nhiều người, gây sự cố môi trường hoặc gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội và không có khả năng khắc phục hậu quả gây ra.
  • Pháp nhân thương mại được thành lập chỉ để thực hiện tội phạm thì bị đình chỉ vĩnh viễn toàn bộ hoạt động.

Hình phạt bổ sung

  • Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng.
  • Cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.

3. Hậu quả pháp lý của hành vi trốn thuế

Ảnh hưởng đến uy tín cá nhân, doanh nghiệp:

  • Bị đưa vào danh sách vi phạm pháp luật về thuế công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
  • Mất lòng tin với đối tác, khách hàng, ảnh hưởng đến quan hệ kinh doanh.

Giám sát, kiểm tra chặt chẽ hơn:

  • Doanh nghiệp vi phạm bị xếp vào diện rủi ro cao và có thể bị kiểm tra thuế định kỳ.

Hạn chế về các quyền lợi pháp lý:

  • Không được xét giảm thuế, miễn thuế trong tương lai.
  • Bị hạn chế trong việc tham gia đấu thầu, vay vốn, xin cấp phép.

Kết luận

Trốn thuế có thể gây ra hậu quả nặng nề cho cá nhân, doanh nghiệp kinh doanh thương mại mà còn ảnh hưởng đến an ninh, trật tự xã hội cũng như nền kinh tế quốc gia. Do đó, các bên khi tham gia vào hoạt động kinh doanh thương mại cần đảm bảo thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định pháp luật để tránh những hậu quả pháp lý đáng tiếc.

Xem thêm

Vốn doanh nghiệp – ‘Chìa khóa’ tăng trưởng từ Luật Doanh nghiệp 2020.

Đăng ký doanh nghiệp 2025 – Nắm bắt thay đổi từ Luật Doanh nghiệp 2020.

Con dấu doanh nghiệp – Quy định và cách sử dụng.

GIỚI THIỆU

LUẬTSƯ.NET CHUYÊN TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ SAU:

Địa chỉ, số điện thoại Luật sư giỏi TP.HCM

Nếu bạn cần hỗ trợ trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng cho vay tài sản, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp.

LUẬTSƯ.NET – LUẬT SƯ GIỎI TP.HCM

📞 Số điện thoại: 0364919191 – 0919989876
📍 Địa chỉ: Số 11 Đường Số 7, KDC CityLand Park Hills, Phường 10, Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh 700000
🌐 Website: www.luậtsư.net
📧 Email: tuvanmienphi@luậtsư.net

“Chọn chúng tôi, chọn giải pháp pháp lý hiệu quả nhất!”

Tại sao chọn LUẬTSƯ.NET?

  1. Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm: Chúng tôi đã xử lý thành công hàng trăm vụ tranh chấp nợ khó đòi, từ cá nhân đến doanh nghiệp.
  2. Tư vấn toàn diện: Hỗ trợ khách hàng từ giai đoạn tư vấn ban đầu đến khi thi hành án.
  3. Chi phí minh bạch: Cam kết chi phí dịch vụ hợp lý, rõ ràng, không phát sinh.
  4. Thời gian giải quyết nhanh chóng: Luật sư của chúng tôi luôn đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu và tối ưu hóa thời gian xử lý vụ việc.

Đăng ký thành lập doanh nghiệp trọn gói giá rẻ chỉ 599k: https://dangkykinhdoanh.top/

Bài viết liên quan
Call Now Button