Việc đăng ký doanh nghiệp là bước đầu tiên quan trọng trong quá trình khởi nghiệp. Từ ngày 1/1/2021, Luật Doanh nghiệp 2020 chính thức có hiệu lực, mang lại nhiều thay đổi quan trọng, giúp đơn giản hóa thủ tục đăng ký doanh nghiệp và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân khởi nghiệp.
Bài viết này sẽ tổng hợp những điểm mới trong quy trình đăng ký doanh nghiệp, bao gồm cấu hình cấu hình hồ sơ, yêu cầu về hồ sơ, thời gian xử lý, con dấu doanh nghiệp và đăng ký trực tuyến. Đồng thời, hướng dẫn chi tiết các bước thực hiện thủ tục tiếp tục đăng ký cho từng loại hình doanh nghiệp. Với những thông tin hữu ích này, bạn sẽ dễ dàng hoàn tất quá trình đăng ký và nhanh chóng đưa doanh nghiệp vào hoạt động
NHỮNG ĐIỂM MỚI TRONG THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2020
1. Hình thức nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp:
- Luật Doanh nghiệp 2020 khuyến khích doanh nghiệp sử dụng hình thức đăng ký trực tuyến qua mạng thông tin điện tử, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí.
- Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn có thể lựa chọn các hình thức đăng ký trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Việc lựa chọn hình thức nộp hồ sơ phụ thuộc vào điều kiện và nhu cầu của từng doanh nghiệp.
2. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp:
- Luật Doanh nghiệp 2020 đã đơn giản hóa một số yêu cầu đối với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, giảm bớt gánh nặng cho doanh nghiệp.
- Bao gồm: Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, điều lệ công ty, danh sách thành viên/cổ đông (nếu có), CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật.
3. Quy trình và thời gian giải quyết hồ sơ:
- Thời gian xử lý hồ sơ thường là 3-5 ngày làm việc từ khi nộp đầy đủ.
- Thời gian giải quyết hồ sơ được rút ngắn so với trước đây, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp nhanh chóng đi vào hoạt động.
4. Con dấu doanh nghiệp:
- Luật Doanh nghiệp 2020 đã trao quyền tự chủ cho doanh nghiệp trong việc quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu.
- Doanh nghiệp không còn phải thông báo mẫu con dấu cho cơ quan đăng ký kinh doanh trước khi sử dụng.
5. Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử:
- Đây là hình thức đăng ký được khuyến khích sử dụng, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí.
- Doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện về chữ ký số và tài khoản đăng ký kinh doanh trực tuyến để thực hiện thủ tục này.
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CỤ THỂ THEO TỪNG LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
1. Hộ kinh doanh:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh.
- CCCD/Hộ chiếu) của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
2. Doanh nghiệp tư nhân:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân (CCCD/CMND/Hộ chiếu).
3. Công ty TNHH 1 thành viên:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
- CCCD/Hộ chiếu của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền;
Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Danh sách người đại diện theo pháp luật/người đại diện theo ủy quyền (trong trường hợp chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên là tổ chức.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
4. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên;
- Bản sao CCCD/Hộ chiếu của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
5. Công ty cổ phần:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài;
- Bản sao CCCD/Hộ chiếu của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Bản sao Giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;
6. Công ty hợp danh:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên;
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
- Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tưvà các văn bản hướng dẫn thi hành.
Lưu ý: Ngoài hồ sơ bắt buộc, khách hàng có thể nộp thêm:
- Giấy phép kinh doanh ngành nghề có điều kiện (nếu có)
- Văn bản ủy quyền (nếu có)
QUY TRÌNH THỰC HIỆN
1. Chuẩn bị hồ sơ:
- Xác định loại hình doanh nghiệp phù hợp.
- Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo yêu cầu của từng loại hình doanh nghiệp.
- Kê khai thông tin chính xác và trung thực.
- Kiểm tra kỹ lưỡng hồ sơ trước khi nộp.
2. Nộp hồ sơ:
- Nộp trực tiếp:
- Đến Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Nộp hồ sơ và nhận giấy biên nhận.
- Nộp qua dịch vụ bưu chính:
- Gửi hồ sơ qua bưu điện đến Phòng Đăng ký kinh doanh.
- Giữ lại hóa đơn gửi hồ sơ.
- Nộp trực tuyến:
- Truy cập Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (dichvucong.gov.vn).
- Tạo tài khoản và đăng nhập.
- Điền thông tin và tải hồ sơ theo hướng dẫn.
- Nộp hồ sơ và thanh toán lệ phí (nếu có).
3. Xử lý hồ sơ:
- Kiểm tra hồ sơ: Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét tính hợp lệ của hồ sơ.
- Hồ sơ hợp lệ: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong 03 ngày làm việc.
- Hồ sơ không hợp lệ: Thông báo để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung.
4. Nhận kết quả:
- Nhận Giấy chứng nhận: Nhận trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh. Hoặc nhận qua đường bưu điện (nếu đăng ký trực tuyến).
- Công bố thông tin: Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày.
- Khắc dấu và công bố mẫu dấu: Khắc dấu pháp nhân và công bố mẫu dấu (nếu có nhu cầu).
- Mở tài khoản ngân hàng: Mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp.
- Thủ tục thuế, bảo hiểm: Thực hiện các thủ tục về thuế, bảo hiểm xã hội,…
KẾT LUẬN
Việc đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 đã được đơn giản hóa, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí. Doanh nghiệp cần nắm rõ các quy trình, thủ tục để thực hiện đúng quy định, tạo nền tảng vững chắc cho hoạt động kinh doanh.
Xem thêm:
5 điều BẮT BUỘC phải làm sau khi có giấy phép kinh doanh
Những điều cần biết về doanh nghiệp và các loại hình doanh nghiệp