Trong quá trình làm việc, việc tăng lương là một nhu cầu và quyền lợi chính đáng của người lao động, đồng thời cũng là một quyết định quan trọng của người sử dụng lao động nhằm ghi nhận những nỗ lực, đóng góp của nhân viên. Tuy nhiên, một câu hỏi được nhiều người lao động và doanh nghiệp đặt ra là: Khi tăng lương, có cần ký lại hợp đồng lao động hay không?
1. Quy định pháp luật về tiền lương
Theo quy định tại Điều 90 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
- Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
- Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
- Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.
Các hình thức trả lương
Căn cứ tại khoản 1 Điều 96 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định các hình thức trả lương chủ yếu như sau:
- Trả lương theo thời gian:
-
- Tiền lương tháng: Trả cho một tháng làm việc theo hợp đồng lao động.
- Tiền lương tuần: Trả cho một tuần làm việc.
- Tiền lương ngày: Trả cho một ngày làm việc.
- Tiền lương giờ: Trả cho một giờ làm việc.
- Trả lương theo sản phẩm: Trả căn cứ vào số lượng, chất lượng sản phẩm mà người lao động đã thực hiện.
- Trả lương theo khoán: Trả cho khối lượng, chất lượng công việc đã hoàn thành theo thỏa thuận.
Mức lương tối thiểu
Điều 91 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định về mức lương tối thiểu như sau:
- Mức lương tối thiểu là mức sàn thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất, trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội.
- Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
- Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
- Chính phủ quy định chi tiết về mức lương tối thiểu.
Thang lương, bảng lương
Điều 93 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định về xây dựng thang lương, bảng lương như sau:
- Người sử dụng lao động phải xây dựng thang lương, bảng lương và quy chế trả lương, thưởng.
- Mức lao động phải là mức trung bình bảo đảm số đông người lao động thực hiện được mà không phải kéo dài thời giờ làm việc bình thường và phải được áp dụng thử trước khi ban hành chính thức.
- Khi xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung thang lương, bảng lương, quy chế trả lương, thưởng, người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động.
- Thang lương, bảng lương và quy chế trả lương, thưởng phải được công khai tại nơi làm việc trước khi thực hiện.
2. Tiền lương có phải là bắt buộc của hợp đồng lao động?
Theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam, tiền lương là một trong những nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng lao động. Điều này được quy định rõ tại khoản 1 Điều 21 của Bộ luật Lao động 2019 bao gồm:
- Điều 21. Nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động
- Hợp đồng lao động phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
- a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người lao động;
- b) Công việc hoặc chức danh;
- c) Thời hạn của hợp đồng lao động;
- d) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
- đ) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
- e) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
- g) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
- h) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
- i) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
=> Điều này đồng nghĩa với việc nếu mức lương có thay đổi (tăng hoặc giảm), để đảm bảo tính pháp lý thì người sử dụng lao động phải sửa đổi nội dung hợp đồng lao động.
3. Hình thức sửa đổi hợp đồng lao động khi tăng lương?
Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động khi tăng lương phải tuân thủ theo Điều 33 của Bộ luật Lao động 2019. Cụ thể như sau:
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, nếu bên nào có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động thì phải báo cho bên kia biết trước ít nhất 03 ngày làm việc về nội dung cần sửa đổi, bổ sung.-
- Trường hợp hai bên thỏa thuận được thì việc sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động được tiến hành bằng việc ký kết phụ lục hợp đồng lao động hoặc giao kết hợp đồng lao động mới.
- Trường hợp hai bên không thỏa thuận được việc sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động thì tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết.
Như vậy, việc chỉ có quyết định tăng lương mà không có văn bản sửa đổi hợp đồng (phụ lục hợp đồng hoặc hợp đồng mới) là chưa tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật lao động. Văn bản sửa đổi hợp đồng là bằng chứng pháp lý quan trọng để xác nhận mức lương mới và đảm bảo quyền lợi của người lao động.
Kết luận
Việc tăng lương là một thay đổi quan trọng về điều kiện làm việc của người lao động, và theo quy định pháp luật hiện hành, người sử dụng lao động buộc phải ký phụ lục hợp đồng lao động hoặc hợp đồng lao động mới để điều chỉnh nội dung này. Việc chỉ đơn phương ra quyết định tăng lương mà không cập nhật vào hợp đồng là không đúng quy định, có thể gây rủi ro pháp lý trong quá trình lao động.
Xem thêm:
Cú “bẫy” đặt cọc khi ký Hợp đồng lao động – Đừng để mất tiền oan!:https://xn--luts-tib7365b.net/cu-bay-dat-coc-khi-ky-hop-dong-lao-dong-dung-de-mat-tien-oan.html
LUẬTSƯ.NET CHUYÊN TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ SAU:
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp vay nợ
- Luật sư tư vấn giải quyết lĩnh vực hình sự
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp tiền đặt cọc
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp lao động
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp thừa kế
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp quyền nuôi con
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp ly hôn
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp lừa đảo online
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp dân sự
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp chia tài sản
- Luật sư tư vấn lập di chúc tại nhà
Địa chỉ, số điện thoại Luật sư giỏi TP.HCM
Bạn đang gặp vấn đề pháp lý và cần được tư vấn chính xác, kịp thời? Hãy để đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm hỗ trợ bạn giải quyết mọi thắc mắc và bảo vệ quyền lợi một cách tốt nhất!
LUẬTSƯ.NET – LUẬT SƯ GIỎI TP.HCM
📞 Số điện thoại: 0364919191 – 0919989876
📍 Địa chỉ: Số 11 Đường Số 7, KDC CityLand Park Hills, Phường 10, Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh 700000
🌐 Website: www.luậtsư.net
📧 Email: tuvanmienphi@luậtsư.net
“Chọn chúng tôi, chọn giải pháp pháp lý hiệu quả nhất!”
Tại sao chọn LUẬTSƯ.NET?
- Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm: Chúng tôi đã xử lý thành công hàng trăm vụ tranh chấp nợ khó đòi, từ cá nhân đến doanh nghiệp.
- Tư vấn toàn diện: Hỗ trợ khách hàng từ giai đoạn tư vấn ban đầu đến khi thi hành án.
- Chi phí minh bạch: Cam kết chi phí dịch vụ hợp lý, rõ ràng, không phát sinh.
- Thời gian giải quyết nhanh chóng: Luật sư của chúng tôi luôn đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu và tối ưu hóa thời gian xử lý vụ việc.
Đăng ký thành lập doanh nghiệp trọn gói giá rẻ chỉ 599k: https://dangkykinhdoanh.top/