Để xây dựng một ngôi nhà ở hợp pháp, việc nắm rõ các điều kiện để được cấp giấy phép xây dựng là vô cùng quan trọng. Bài viết này sẽ đi sâu vào các quy định hiện hành, bao gồm điều kiện cấp phép đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị và nông thôn, các trường hợp được miễn giấy phép, quy trình và thủ tục cần thiết, thời gian cấp phép, cũng như quy định về việc sửa chữa nhà ở. Việc hiểu rõ những thông tin này sẽ giúp bạn chuẩn bị đầy đủ và thực hiện đúng các bước để có được giấy phép xây dựng một cách thuận lợi.
1. Điều kiện để được cấp giấy phép xây dựng nhà ở
Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị
Theo quy định tại khoản 1 Điều 93 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi bổ sung năm 2020, điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ như sau:
Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị gồm:
- a) Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;-
- b) Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
- c) Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 của Luật này;
- d) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 95, Điều 96 và Điều 97 của Luật này.
Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn
Căn cứ tại khoản 3 Điều 93 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi bổ sung năm 2020, nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.
2. Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng nhà ở
Theo quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi bổ sung bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng năm 2020 quy định 10 trường hợp được miễn giấy phép xây dựng như sau:
- a) Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;
- b) Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;
- c) Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật này;
- d) Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;
- đ) Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ
- e) Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- g) Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này;
- h) Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- i) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;
- k) Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các điểm b, e, g, h và i khoản này, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm I khoản này có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.
3. Quy trình và thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 95 Luật Xây dưng 2014 bao gồm:
- Đơn đề ngị cấp giấy phép xây dựng
- Bản sao những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất;
- Bản vẽ thiết kế xây dựng;
- Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
Bước 2: Nộp hồ sơ: Chủ đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi chuẩn bị xây dựng nhà ở và muốn xin giấy phép xây dựng hoặc qua dịch vụ trực tuyến
Bước 3: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận sẽ kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ. Nếu thiếu, sẽ yêu cầu bổ sung. Nếu đầy đủ, sẽ cấp giấy biên nhận. Trường hợp cần xem xét thêm, cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo bằng văn bản.
Bước 4: Nhận kết quả: Sau đó, người sử dụng đất tới nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời gian ghi trong giấy biên nhận để nhận kết quả và nộp lệ phí theo quy định. Người sử dụng đất nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp giấy phép xây dựng hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng)
Thời gian cấp giấy phép xây dựng bao lâu?
Theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng 2014, thời gian giải quyết hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở được quy định như sau:
– Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị; 10 ngày làm việc đối với nhà ở nông thôn.
– Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định tại khoản này.
4. Sửa chữa nhà có cần xin giấy phép xây dựng không?
Việc sửa chữa nhà có cần xin giấy phép xây dựng hay không phụ thuộc vào quy mô và tính chất của việc sửa chữa. Theo quy định tại điểm g, h khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020) quy định các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng. Theo đó, việc sửa chữa, cải tạo bên trong công trình và sửa chữa, cải tạo mặt ngoài công trình mà không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và công năng sử dụng thì được miễn giấy phép xây dựng.
Trường hợp sửa chữa, cải tạo nhà ở mà các thay đổi i như thay đổi kết cấu chịu lực, công năng sử dụng; làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình, thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc thì đều bắt buộc phải có giấy phép xây dựng.
Do đó, việc sửa chữa nhà ở không thuộc các trường hợp được miễn xin giấy phép xây dựng thì cần phải xin phép cơ quan có thẩm quyền.
Kết luận
Để xác định chính xác việc sửa chữa nhà có cần xin giấy phép xây dựng hay không, cần xem xét kỹ lưỡng các hạng mục công việc dự kiến thực hiện và so sánh với các quy định được miễn giấy phép xây dựng. Nếu có bất kỳ sự thay đổi nào liên quan đến kết cấu chịu lực, công năng sử dụng, ảnh hưởng đến môi trường, an toàn công trình, hoặc thay đổi kiến trúc mặt ngoài trong khu vực có yêu cầu quản lý kiến trúc, thì việc xin giấy phép xây dựng là bắt buộc.
Xem thêm:
Nhận tài sản thừa kế có phải “Mất thêm” tiền thuế, phí?:https://xn--luts-tib7365b.net/nhan-tai-san-thua-ke-co-phai-mat-them-tien-thue-phi.html
“Gỡ rối” mọi vướng mắc về tranh chấp lao động – Điều cần biết để bảo vệ mình:https://xn--luts-tib7365b.net/go-roi-moi-vuong-mac-ve-tranh-chap-lao-dong-dieu-can-biet-de-bao-ve-minh.html
LUẬTSƯ.NET CHUYÊN TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ SAU:
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp vay nợ
- Luật sư tư vấn giải quyết lĩnh vực hình sự
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp tiền đặt cọc
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp lao động
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp thừa kế
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp quyền nuôi con
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp ly hôn
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp lừa đảo online
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp dân sự
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp chia tài sản
- Luật sư tư vấn lập di chúc tại nhà
Địa chỉ, số điện thoại Luật sư giỏi TP.HCM
Bạn đang gặp vấn đề pháp lý và cần được tư vấn chính xác, kịp thời? Hãy để đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm hỗ trợ bạn giải quyết mọi thắc mắc và bảo vệ quyền lợi một cách tốt nhất!
LUẬTSƯ.NET – LUẬT SƯ GIỎI TP.HCM
📞 Số điện thoại: 0364919191 – 0919989876
📍 Địa chỉ: Số 11 Đường Số 7, KDC CityLand Park Hills, Phường 10, Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh 700000
🌐 Website: www.luậtsư.net
📧 Email: tuvanmienphi@luậtsư.net
“Chọn chúng tôi, chọn giải pháp pháp lý hiệu quả nhất!”
Tại sao chọn LUẬTSƯ.NET?
- Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm: Chúng tôi đã xử lý thành công hàng trăm vụ tranh chấp nợ khó đòi, từ cá nhân đến doanh nghiệp.
- Tư vấn toàn diện: Hỗ trợ khách hàng từ giai đoạn tư vấn ban đầu đến khi thi hành án.
- Chi phí minh bạch: Cam kết chi phí dịch vụ hợp lý, rõ ràng, không phát sinh.
- Thời gian giải quyết nhanh chóng: Luật sư của chúng tôi luôn đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu và tối ưu hóa thời gian xử lý vụ việc.
Đăng ký thành lập doanh nghiệp trọn gói giá rẻ chỉ 599k: https://dangkykinhdoanh.top/