“Chia tay” Hợp đồng lao động – Gỡ rối từ A-Z để không mất quyền lợi

Đánh giá bài viết

Hợp đồng lao động (HĐLĐ) là “nền tảng” pháp lý quan trọng, xác lập quyền và nghĩa vụ giữa người lao động (NLĐ) và người sử dụng lao động (NSDLĐ). Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện, việc chấm dứt HĐLĐ là điều khó tránh khỏi. LUẬTSƯ.NET sẽ giúp bạn “gỡ rối” mọi vấn đề liên quan đến chấm dứt HĐLĐ, đặc biệt là các trường hợp chấm dứt hợp pháp, để bạn tự tin bảo vệ quyền lợi của mình và tuân thủ đúng quy định pháp luật!

1. Thế nào là Hợp đồng lao động?

  • Theo Điều 13 Bộ luật Lao động 2019 (BLLĐ 2019), hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

 

  • Hiểu một cách đơn giản: NLĐ làm việc cho NSDLĐ theo sự quản lý, điều hành của NSDLĐ và được trả lương, còn NSDLĐ có quyền yêu cầu, giám sát NLĐ thực hiện công việc và có nghĩa vụ trả lương, đảm bảo các điều kiện lao động đã thỏa thuận.

2. Các trường hợp chấm dứt Hợp đồng lao động hợp pháp

Việc chấm dứt HĐLĐ phải tuân theo các căn cứ pháp luật để đảm bảo tính hợp pháp. Theo Điều 34 BLLĐ 2019, HĐLĐ chấm dứt trong các trường hợp sau:

  • a) Hết hạn HĐLĐ, trừ trường hợp gia hạn đối với NLĐ là thành viên ban lãnh đạo tổ chức đại diện NLĐ tại cơ sở đang trong nhiệm kỳ.
  • b) Đã hoàn thành công việc theo HĐLĐ.
  • c) Hai bên thỏa thuận chấm dứt HĐLĐ. Đây là trường hợp lý tưởng, thể hiện sự tự nguyện và đồng thuận của cả NLĐ và NSDLĐ.
  • d) NLĐ đủ điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội và tuổi hưởng lương hưu theo quy định.
  • đ) NLĐ bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong HĐLĐ theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
  • e) NLĐ chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.
  • g) NSDLĐ là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. NSDLĐ không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.
  • h) NLĐ bị xử lý kỷ luật sa thải theo quy định tại Điều 125 của BLLĐ 2019.
  • i) NLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ hợp pháp theo quy định tại Điều 35 BLLĐ 2019.
  • k) NSDLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ hợp pháp theo quy định tại Điều 36 BLLĐ 2019; hoặc do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế; khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập (Điều 42, Điều 43 BLLĐ 2019).
  • l) Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với NLĐ là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
  • m) Trường hợp thỏa thuận trong HĐLĐ về việc NLĐ làm việc theo HĐLĐ có thời hạn thử việc mà kết quả thử việc không đạt hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.
  • n) Các trường hợp khác do pháp luật quy định.

3. Quyền và nghĩa vụ của các bên khi chấm dứt Hợp đồng lao động

3.1. Người sử dụng lao động (NSDLĐ)

  • Quyền:

    • – Đơn phương chấm dứt HĐLĐ trong các trường hợp pháp luật cho phép (Điều 36, Điều 42 BLLĐ 2019).
    • – Yêu cầu NLĐ bồi thường nếu NLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật hoặc gây thiệt hại.
    • – Không phải trả trợ cấp thôi việc nếu NLĐ chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật hoặc thuộc các trường hợp không được hưởng trợ cấp theo Điều 46 BLLĐ 2019.
  • Nghĩa vụ:

    • – Thông báo trước cho NLĐ về việc chấm dứt HĐLĐ theo đúng thời hạn quy định (Điều 45 BLLĐ 2019), trừ một số trường hợp đặc biệt.
    • – Thanh toán đầy đủ các khoản tiền liên quan đến quyền lợi của NLĐ (tiền lương, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, tiền phép năm chưa nghỉ…) trong thời hạn quy định (Điều 48 BLLĐ 2019).
    • – Hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng BHXH, BHTN và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác nếu NSDLĐ đã giữ của NLĐ.
    • – Cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình làm việc của NLĐ nếu NLĐ có yêu cầu. Chi phí sao, gửi tài liệu do NSDLĐ trả.

3.2. Người lao động (NLĐ)

  • Quyền:

    • – Đơn phương chấm dứt HĐLĐ trong các trường hợp pháp luật cho phép (Điều 35 BLLĐ 2019).
    • – Được nhận các khoản trợ cấp (thôi việc, mất việc làm) nếu đủ điều kiện.
    • – Yêu cầu NSDLĐ thanh toán đầy đủ các khoản tiền lương, phép năm và các quyền lợi khác.
    • – Yêu cầu NSDLĐ hoàn thành các thủ tục liên quan đến BHXH, giấy tờ.
  • Nghĩa vụ:

    • – Thông báo trước cho NSDLĐ về việc đơn phương chấm dứt HĐLĐ theo đúng thời hạn quy định (Điều 35 BLLĐ 2019), trừ một số trường hợp đặc biệt.
    • – Hoàn thành công việc được giao trước khi nghỉ (nếu có thỏa thuận hoặc theo quy định nội bộ hợp pháp).
    • – Bồi thường cho NSDLĐ nếu đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật hoặc vi phạm cam kết (nếu có).
    • – Bàn giao công việc, tài sản (nếu có).

4. Quy trình và hậu quả pháp lý khi chấm dứt HĐLĐ – “Đúng luật, vẹn tình”

Đây là vấn đề then chốt cần được thực hiện chính xác để tránh tranh chấp và đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên:

4.1. Thời hạn báo trước

  • NLĐ đơn phương chấm dứt:

    • – Không cần báo trước: Trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 35 BLLĐ 2019 (VD: không được bố trí đúng công việc, không trả lương đúng hạn, bị ngược đãi, quấy rối…).
    • – Ít nhất 30 ngày: Với HĐLĐ không xác định thời hạn.
    • – Ít nhất 03 ngày làm việc: Với HĐLĐ xác định thời hạn từ 12-36 tháng.
    • – Ít nhất 03 ngày làm việc (đối với một số ngành nghề đặc thù thì theo quy định Chính phủ): Với HĐLĐ dưới 12 tháng.

 

  • NSDLĐ đơn phương chấm dứt (Điều 45 BLLĐ 2019):

    • – Ít nhất 45 ngày: Với HĐLĐ không xác định thời hạn.
    • –  Ít nhất 30 ngày: Với HĐLĐ xác định thời hạn từ 12-36 tháng.
    • –  Ít nhất 03 ngày làm việc: Với HĐLĐ dưới 12 tháng và trường hợp NLĐ bị ốm đau, tai nạn đã điều trị quá thời hạn quy định.
    • –  Không cần báo trước: Trong một số trường hợp NLĐ tự ý bỏ việc từ 05 ngày cộng dồn/tháng hoặc 20 ngày cộng dồn/năm mà không có lý do chính đáng.

4.2. Các khoản thanh toán khi chấm dứt HĐLĐ

  • Trợ cấp thôi việc (Điều 46 BLLĐ 2019): Áp dụng khi HĐLĐ chấm dứt theo các trường hợp tại khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 9, 10 Điều 34 BLLĐ 2019. Mỗi năm làm việc được trợ cấp nửa tháng tiền lương. Thời gian làm việc để tính trợ cấp là tổng thời gian NLĐ đã làm việc thực tế trừ đi thời gian đã tham gia BHTN và thời gian làm việc đã được chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm.

 

  • Trợ cấp mất việc làm (Điều 47 BLLĐ 2019): Áp dụng khi NSDLĐ chấm dứt HĐLĐ do thay đổi cơ cấu, công nghệ, lý do kinh tế, chia tách, sáp nhập. Mỗi năm làm việc trả 01 tháng tiền lương nhưng ít nhất bằng 02 tháng tiền lương.

 

  • Tiền lương cho những ngày làm việc chưa thanh toán, tiền phép năm chưa nghỉ hoặc chưa nghỉ hết.

4.3. Hậu quả của việc chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật (Điều 40, 41 BLLĐ 2019)

  • Nếu NSDLĐ đơn phương chấm dứt trái luật: Phải nhận NLĐ trở lại làm việc, trả tiền lương, đóng BHXH, BHYT, BHTN trong những ngày NLĐ không được làm việc và trả thêm một khoản tiền ít nhất bằng 02 tháng lương. Nếu NLĐ không muốn trở lại, ngoài các khoản trên, NSDLĐ còn phải trả trợ cấp thôi việc.

 

  • Nếu NLĐ đơn phương chấm dứt trái luật: Không được hưởng trợ cấp thôi việc, có thể phải bồi thường nửa tháng tiền lương và bồi thường chi phí đào tạo (nếu có).

5. Lời khuyên từ LUẬTSƯ.NET

Chấm dứt HĐLĐ là một quá trình phức tạp, có thể ảnh hưởng lớn đến cả NLĐ và NSDLĐ. Để đảm bảo quyền lợi của mình và tránh những rủi ro pháp lý không đáng có:

  • Đối với Người lao động:

    • – Nắm vững các quy định pháp luật về chấm dứt HĐLĐ, đặc biệt là quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ hợp pháp và các khoản trợ cấp được hưởng.
    • – Lưu giữ cẩn thận HĐLĐ, các phụ lục, quyết định tăng lương, phiếu lương và các giấy tờ liên quan.
    • – Trường hợp cảm thấy quyền lợi bị xâm phạm, cần tìm đến sự tư vấn của luật sư.
  • Đối với Người sử dụng lao động:

    • – Tuân thủ đúng trình tự, thủ tục khi chấm dứt HĐLĐ, đặc biệt là nghĩa vụ thông báo trước và thanh toán đầy đủ các chế độ cho NLĐ.
    • – Xây dựng quy trình chấm dứt HĐLĐ rõ ràng, minh bạch trong nội quy lao động.
    • – Tham khảo ý kiến luật sư để đảm bảo mọi quyết định đều hợp pháp, hạn chế tối đa tranh chấp.
  • Đối với cả hai bên:

    • – Ưu tiên đối thoại, thỏa thuận để tìm giải pháp chung khi có vấn đề phát sinh.
    • – Luôn tìm hiểu kỹ các quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Việc chấm dứt Hợp đồng lao động hợp pháp không chỉ thể hiện sự tôn trọng pháp luật mà còn là cơ sở để xây dựng mối quan hệ lao động hài hòa, ổn định và phát triển. Đừng ngần ngại liên hệ với LUẬTSƯ.NET để được tư vấn và hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp!

LUẬTSƯ.NET CHUYÊN TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ SAU:

Địa chỉ, số điện thoại Luật sư giỏi TP.HCM

Nếu bạn cần hỗ trợ trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng cho vay tài sản, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp.

LUẬTSƯ.NET – LUẬT SƯ GIỎI TP.HCM

📞 Số điện thoại: 0364919191 – 0919989876
📍 Địa chỉ: Số 11 Đường Số 7, KDC CityLand Park Hills, Phường 10, Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh 700000
🌐 Website: www.luậtsư.net
📧 Email: tuvanmienphi@luậtsư.net

“Chọn chúng tôi, chọn giải pháp pháp lý hiệu quả nhất!

Tại sao chọn LUẬTSƯ.NET?

  1. Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm: Chúng tôi đã xử lý thành công hàng trăm vụ tranh chấp nợ khó đòi, từ cá nhân đến doanh nghiệp.
  2. Tư vấn toàn diện: Hỗ trợ khách hàng từ giai đoạn tư vấn ban đầu đến khi thi hành án.
  3. Chi phí minh bạch: Cam kết chi phí dịch vụ hợp lý, rõ ràng, không phát sinh.
  4. Thời gian giải quyết nhanh chóng: Luật sư của chúng tôi luôn đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu và tối ưu hóa thời gian xử lý vụ việc.

Đăng ký thành lập doanh nghiệp trọn gói giá rẻ chỉ 599k: https://dangkykinhdoanh.top/

Xem thêm:
Xử lý kỷ luật lao động – “Cẩm nang” pháp lý cho doanh nghiệp và người lao động
Kỷ luật sa thải – “Tấm khiên” pháp lý của doanh nghiệp hay “Án tử” cho người lao động?
Nguyên tắc và trình tự xử lý kỷ luật lao động – Các bước không thể bỏ qua
Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động – Khi nào doanh nghiệp hết quyền xử lý?
Cuộc họp xử lý kỷ luật lao động -“Chìa khóa vàng” đảm bảo công bằng và đúng luật
Xử lý kỷ luật lao động – “Lằn ranh đỏ” doanh nghiệp cần tránh để không vướng lao lý
Khiếu nại quyết định kỷ luật lao động – Hành trình đòi công lý và các bước thực hiện đúng luật

Bài viết liên quan
Call Now Button