Chậm trả lương – “Trái đắng” cho doanh nghiệp bà gánh nặng lãi suất phải trả

Đánh giá bài viết

Tiền lương là “huyết mạch” duy trì cuộc sống và động lực làm việc của người lao động. Việc doanh nghiệp chậm trễ thanh toán lương không chỉ ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống người lao động mà còn đặt doanh nghiệp trước những trách nhiệm pháp lý không hề nhỏ, bao gồm cả việc phải trả lãi cho khoản tiền lương chậm thanh toán. LUẬTSƯ.NET sẽ giúp bạn hiểu rõ các quy định của pháp luật về vấn đề này, từ đó giúp doanh nghiệp ý thức được trách nhiệm và người lao động bảo vệ được quyền lợi chính đáng của mình.

1. Thế nào là Chậm trả lương?

  • Tiền lương: Theo Điều 90 Bộ luật Lao động 2019 (BLLĐ 2019), tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
  • Nguyên tắc trả lương: Điều 94 BLLĐ 2019 quy định người sử dụng lao động phải trả lương trực tiếp, đầy đủ, đúng hạn cho người lao động.
  • Chậm trả lương: Là việc người sử dụng lao động không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ tiền lương cho người lao động theo đúng kỳ hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động hoặc theo quy định của pháp luật.

2. Kỳ hạn trả lương theo quy định pháp luật

Điều 97 BLLĐ 2019 quy định về kỳ hạn trả lương như sau:

  • a) Lương theo giờ, ngày, tuần: Trả sau từng giờ, ngày, tuần làm việc hoặc trả gộp do hai bên thỏa thuận, nhưng ít nhất 15 ngày phải được trả gộp một lần.
  • b) Lương theo tháng: Trả một tháng một lần hoặc nửa tháng một lần. Thời điểm trả lương do hai bên thỏa thuận và phải được ấn định vào một thời điểm có tính chu kỳ.
  • c) Lương theo sản phẩm, theo khoán: Trả theo thỏa thuận của hai bên; nếu công việc phải làm trong nhiều tháng thì hằng tháng được tạm ứng tiền lương theo khối lượng công việc đã làm trong tháng.

3. Trách nhiệm pháp lý của Doanh nghiệp khi Chậm trả lương

Khi doanh nghiệp chậm trả lương cho người lao động, doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với các trách nhiệm pháp lý sau:

3.1. Trả đủ tiền lương và Lãi chậm trả

  • Quy định tại Khoản 4 Điều 97 BLLĐ 2019:
  • – Trường hợp vì lý do bất khả kháng mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng hạn thì không được chậm quá 30 ngày.
  • – Nếu trả lương chậm từ 15 ngày trở lên (tức là chậm từ ngày thứ 16 kể từ ngày lẽ ra phải trả) thì người sử dụng lao động phải trả thêm cho người lao động một khoản tiền ít nhất bằng số tiền lãi của số tiền trả chậm tính theo lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do ngân hàng nơi người sử dụng lao động mở tài khoản thanh toán lương công bố tại thời điểm trả lương.
  • Lưu ý: Kể cả khi chậm dưới 15 ngày (nhưng quá thời hạn quy định), người lao động vẫn có quyền yêu cầu trả lãi theo quy định của Bộ luật Dân sự về nghĩa vụ chậm trả tiền. Tuy nhiên, BLLĐ 2019 cụ thể hóa mức lãi tối thiểu khi chậm từ 15 ngày trở lên.

 

3.2. Bồi thường thêm một khoản tiền (ngoài tiền lãi)

  • -Cũng theo Khoản 4 Điều 97 BLLĐ 2019, nếu việc chậm lương là do lỗi của người sử dụng lao động và thời gian chậm trả vượt quá 30 ngày (tức từ ngày thứ 31 kể từ ngày lẽ ra phải trả), thì ngoài tiền lương và tiền lãi nói trên, người sử dụng lao động còn phải bồi thường thêm cho người lao động một khoản tiền ít nhất bằng số tiền lãi của số tiền lương trả chậm như đã nêu ở mục 3.1.

3.3. Xử phạt vi phạm hành chính

  • – Theo Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP (quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động), hành vi không trả hoặc trả không đủ tiền lương cho người lao động theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động có thể bị phạt tiền tùy theo số lượng người lao động bị vi phạm.
  • – Ngoài ra, doanh nghiệp còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động.

3.4. Nguy cơ phát sinh tranh chấp lao động và ảnh hưởng uy tín

  • – Người lao động có quyền khiếu nại, khởi kiện ra Tòa án.
  • – Uy tín của doanh nghiệp bị suy giảm, ảnh hưởng đến việc thu hút và giữ chân nhân tài.
  • – Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nếu bị chậm lương nhiều lần hoặc một lần với số lượng lớn (theo Điều 35 BLLĐ 2019).

4. Lãi suất phải trả khi chậm lương – Tính thế nào cho “Chuẩn”?

Đây là điểm mấu chốt mà doanh nghiệp cần nắm rõ để thực hiện đúng nghĩa vụ:

4.1. Căn cứ tính lãi (theo Khoản 4 Điều 97 BLLĐ 2019)

  • Số tiền lương chậm trả: Là phần tiền lương thực tế mà doanh nghiệp chưa thanh toán cho người lao động sau ngày đến hạn.
  • Thời gian chậm trả: Tính từ ngày lẽ ra phải trả lương đến ngày thực trả.
  • Lãi suất áp dụng: Là lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do ngân hàng nơi người sử dụng lao động mở tài khoản thanh toán lương công bố tại thời điểm trả lương.
    • – Trường hợp người sử dụng lao động mở nhiều tài khoản thanh toán lương tại nhiều ngân hàng thì lấy lãi suất của ngân hàng có mức lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng cao nhất.
    • – Trường hợp người sử dụng lao động không mở tài khoản thanh toán lương qua ngân hàng thì lấy lãi suất của Ngân hàng thương mại nhà nước có mức lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng cao nhất công bố tại thời điểm trả lương.

4.2. Công thức tham khảo tính tiền lãi

  • Tiền lãi = (Số tiền lương chậm trả) x (Lãi suất huy động tiền gửi 01 tháng/tháng) x (Số tháng chậm trả)
  • Lưu ý: Nếu thời gian chậm trả không tròn tháng, cần quy đổi ra tỷ lệ tương ứng.

4.3. Ví dụ minh họa (giả định)

  • – Số tiền lương chậm trả: 10.000.000 VNĐ
  • – Thời gian chậm trả: 1 tháng (và chậm từ 15 ngày trở lên)
  • – Lãi suất huy động tiền gửi 01 tháng của ngân hàng X tại thời điểm trả lương: 0.4%/tháng (tức 4.8%/năm)
  • Tiền lãi phải trả = 10.000.000 x 0.4% = 40.000 VNĐ
  • – Nếu chậm trả quá 30 ngày, ngoài 40.000 VNĐ tiền lãi, doanh nghiệp có thể phải bồi thường thêm ít nhất 40.000 VNĐ nữa.

5. Quyền của Người lao động khi bị Chậm trả lương

  • – Yêu cầu doanh nghiệp trả đủ lương và tiền lãi phát sinh.
  • – Khiếu nại đến người sử dụng lao động, tổ chức công đoàn.
  • – Khiếu nại đến Thanh tra lao động.
  • – Khởi kiện ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
  • – Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động: Theo Điều 35 Khoản 1 Điểm b BLLĐ 2019, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước nếu “không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này”.

6. Lời khuyên từ LUẬTSƯ.NET

  • Đối với Doanh nghiệp:
    • – Luôn ưu tiên và đảm bảo việc trả lương đúng hạn cho người lao động.
    • – Xây dựng kế hoạch tài chính rõ ràng để tránh tình trạng thiếu hụt dòng tiền cho việc trả lương.
    • – Trong trường hợp bất khả kháng, cần thông báo sớm và rõ ràng cho người lao động, đồng thời nỗ lực khắc phục và thực hiện đúng nghĩa vụ trả lãi theo quy định.
    • – Nắm vững các quy định pháp luật để tránh các rủi ro pháp lý và xử phạt không đáng có.
  • Đối với Người lao động:
    • – Nắm rõ các quy định về kỳ hạn trả lương và quyền lợi của mình khi bị chậm lương.
    • – Lưu giữ các bằng chứng liên quan đến việc chậm trả lương (bảng lương, thông báo, tin nhắn…).
    • – Ưu tiên đối thoại với người sử dụng lao động trước khi tiến hành các thủ tục pháp lý.

Việc chậm trả lương không chỉ vi phạm pháp luật mà còn làm xói mòn niềm tin và sự gắn bó của người lao động. Nếu bạn là doanh nghiệp đang gặp khó khăn hoặc người lao động bị xâm phạm quyền lợi, hãy liên hệ với LUẬTSƯ.NET để được tư vấn và hỗ trợ pháp lý một cách toàn diện và hiệu quả nhất!

LUẬTSƯ.NET CHUYÊN TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ SAU:

Địa chỉ, số điện thoại Luật sư giỏi TP.HCM

Nếu bạn cần hỗ trợ trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng cho vay tài sản, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp.

LUẬTSƯ.NET – LUẬT SƯ GIỎI TP.HCM

📞 Số điện thoại: 0364919191 – 0919989876
📍 Địa chỉ: Số 11 Đường Số 7, KDC CityLand Park Hills, Phường 10, Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh 700000
🌐 Website: www.luậtsư.net
📧 Email: tuvanmienphi@luậtsư.net

“Chọn chúng tôi, chọn giải pháp pháp lý hiệu quả nhất!

Tại sao chọn LUẬTSƯ.NET?

  1. Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm: Chúng tôi đã xử lý thành công hàng trăm vụ tranh chấp nợ khó đòi, từ cá nhân đến doanh nghiệp.
  2. Tư vấn toàn diện: Hỗ trợ khách hàng từ giai đoạn tư vấn ban đầu đến khi thi hành án.
  3. Chi phí minh bạch: Cam kết chi phí dịch vụ hợp lý, rõ ràng, không phát sinh.
  4. Thời gian giải quyết nhanh chóng: Luật sư của chúng tôi luôn đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu và tối ưu hóa thời gian xử lý vụ việc.

Đăng ký thành lập doanh nghiệp trọn gói giá rẻ chỉ 599k: https://dangkykinhdoanh.top/

Xem thêm:
Mở lối việc làm cho người khuyết tật – Quy định & chính sách ưu đãi doanh nghiệp
Hợp đồng lao động vô hiệu – “Trái đắng” pháp lý cho doanh nghiệp & người lao động
Phụ lục Hợp đồng lao động: “Cầu nối” linh hoạt hay “Cạm bẫy” pháp lý?
Xây dựng thang lương, bảng lương – “Nền tảng” đãi ngộ hay “Mê cung” pháp lý?
Quy chế trả lương, trả thưởng – “Kim chỉ nam” cho đãi ngộ hay “Ma trận” dễ gây tranh chấp?
Lương tối thiểu vùng 2025 – Doanh nghiệp “Lên dây cót” cập nhật và áp dụng – Cơ hội hay thách thức?
Khấu trừ lương – Đâu là ranh giới hợp pháp để bảo vệ quyền lợi người lao động?

 

Bài viết liên quan
Call Now Button