Thiên chức làm mẹ là một hành trình thiêng liêng và đầy thử thách. Để đồng hành và hỗ trợ người lao động trong giai đoạn quan trọng này, pháp luật Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam đã quy định rõ ràng về chế độ thai sản. Đây không chỉ là “đặc quyền” dành cho lao động nữ mà còn là cơ hội để lao động nam thể hiện “trách nhiệm ngọt ngào” với gia đình. Tuy nhiên, các quy định, điều kiện và thủ tục hưởng đôi khi khiến người lao động bối rối. LUẬTSƯ.NET sẽ giúp bạn “gỡ rối” toàn diện về chế độ nghỉ thai sản cho cả lao động nữ và nam, đảm bảo bạn không bỏ lỡ bất kỳ quyền lợi nào!
1. Thế nào là Chế độ thai sản theo quy định pháp luật?
Theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014, chế độ thai sản là một trong những chế độ BHXH bắt buộc nhằm bảo vệ sức khỏe cho người mẹ và trẻ sơ sinh, đồng thời bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi họ nghỉ việc để thực hiện các hoạt động liên quan đến thai sản như khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu, phá thai bệnh lý, sinh con, nhận nuôi con nuôi, đặt vòng tránh thai, triệt sản.
Hiểu một cách đơn giản: Khi bạn mang thai, sinh con, nhận con nuôi hoặc thực hiện các biện pháp kế hoạch hóa gia đình, bạn được phép nghỉ làm việc và nhận trợ cấp từ quỹ BHXH, đồng thời được hưởng các quyền lợi khác liên quan đến sức khỏe và việc làm.
2. Điều kiện hưởng chế độ thai sản từ BHXH
Điều kiện hưởng chế độ thai sản được quy định tại Điều 31 Luật BHXH 2014, áp dụng cho các đối tượng sau:
- a) Lao động nữ mang thai.
- b) Lao động nữ sinh con.
- c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ.
- d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi.
- e) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản.
- f) Lao động nam đang đóng BHXH có vợ sinh con.
Điều kiện chung để hưởng chế độ:
- Đối với lao động nữ sinh con, nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi, lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ: Phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
- Trường hợp đặc biệt: Nếu đã đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng BHXH từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
- Đối với lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu, phá thai bệnh lý; người lao động thực hiện biện pháp tránh thai: Chỉ cần đang đóng BHXH là đủ điều kiện.
- Đối với lao động nam có vợ sinh con: Phải đang đóng BHXH.
3. Quyền và nghĩa vụ của các bên khi người lao động nghỉ thai sản
3.1. Người lao động (Nữ và Nam)
- Quyền:
- – Được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo đúng thời gian và trường hợp quy định.
- – Được hưởng trợ cấp thai sản từ quỹ BHXH.
- – Lao động nữ được hưởng trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
- – Lao động nữ sau thời gian nghỉ sinh con được đảm bảo việc làm cũ; trường hợp việc làm cũ không còn thì được người sử dụng lao động bố trí việc làm khác với mức lương không thấp hơn mức lương trước khi nghỉ thai sản.
- – Lao động nam được nghỉ việc hưởng chế độ khi vợ sinh con.
- – Yêu cầu người sử dụng lao động hoàn thiện hồ sơ và nộp cho cơ quan BHXH.
- Nghĩa vụ:
- – Thông báo cho người sử dụng lao động về việc nghỉ thai sản (thời gian dự kiến).
- – Cung cấp đầy đủ, trung thực các giấy tờ cần thiết cho người sử dụng lao động để làm thủ tục hưởng chế độ.
- – Trở lại làm việc sau khi hết thời gian nghỉ thai sản (trừ trường hợp có thỏa thuận khác).
3.2. Người sử dụng lao động
- Quyền:
- – Yêu cầu người lao động cung cấp đầy đủ giấy tờ hợp lệ.
- – Được cơ quan BHXH hoàn trả chi phí đã ứng trước (nếu có) cho người lao động.
- Nghĩa vụ:
- – Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, giấy tờ do người lao động cung cấp.
- – Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, có trách nhiệm lập hồ sơ (theo mẫu quy định) và nộp cho cơ quan BHXH.
- – Chi trả tiền trợ cấp thai sản cho người lao động trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tiền từ cơ quan BHXH.
- – Đảm bảo việc làm cho lao động nữ sau khi nghỉ thai sản theo quy định.
- – Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hoặc sa thải lao động nữ vì lý do mang thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi (trừ trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân chết, bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết hoặc người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động).
4. Chế độ thai Sản: Thời gian nghỉ & Quyền lợi BHXH – Chi tiết cho cả Mẹ và Cha
Đây là nội dung trọng tâm cần nắm vững:
4.1. Thời gian hưởng chế độ khi sinh con (Điều 34 Luật BHXH 2014)
-
a) Lao động nữ sinh con:
- – Được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng.
- – Trường hợp sinh đôi trở lên: từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.
- – Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng.
-
b) Lao động nam đang đóng BHXH khi vợ sinh con:
- – Vợ sinh thường: nghỉ 05 ngày làm việc.
- – Vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi: nghỉ 07 ngày làm việc.
- – Vợ sinh đôi: nghỉ 10 ngày làm việc; từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc.
- – Vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật: nghỉ 14 ngày làm việc.
- – Thời gian nghỉ được tính trong khoảng 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.
- c) Trường hợp chỉ có mẹ tham gia BHXH hoặc cả cha và mẹ đều tham gia BHXH mà mẹ chết sau khi sinh con: Cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản đối với thời gian còn lại của người mẹ.
- d) Trường hợp mẹ tham gia BHXH nhưng không đủ điều kiện hưởng chế độ mà chết: Cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.
- e) Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia BHXH đủ điều kiện mà mẹ chết: Cha được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản đối với thời gian còn lại của người mẹ (bao gồm cả trợ cấp một lần).
4.2. Thời gian hưởng chế độ trong các trường hợp khác
- Khám thai (Điều 32): Lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày; trường hợp ở xa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ 02 ngày cho mỗi lần khám thai.
- Sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý (Điều 33):
- – Thai dưới 05 tuần tuổi: nghỉ 10 ngày.
- – Thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi: nghỉ 20 ngày.
- – Thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi: nghỉ 40 ngày.
- – Thai từ 25 tuần tuổi trở lên: nghỉ 50 ngày.
- – Lưu ý: Thời gian này tính cả ngày nghỉ lễ, Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
- Thực hiện các biện pháp tránh thai (Điều 37):
- Đặt vòng tránh thai: nghỉ 07 ngày.
- Triệt sản: nghỉ 15 ngày.
- Nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi (Điều 36): Người lao động được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.
4.3. Mức hưởng trợ cấp thai sản (Điều 39 Luật BHXH 2014)
- a) Mức hưởng một tháng: Bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.
- – Trường hợp đóng BHXH chưa đủ 06 tháng: Mức hưởng là bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng BHXH.
- b) Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi: Bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ sinh con hoặc tháng người lao động nhận nuôi con nuôi cho mỗi con.
- c) Mức hưởng chế độ khi lao động nam nghỉ việc khi vợ sinh con: Tương tự cách tính cho lao động nữ, dựa trên mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ.
- d) Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản (Điều 41):
- – Trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc sau khi hết thời gian hưởng chế độ thai sản, lao động nữ có sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ 05 đến 10 ngày.
- – Mức hưởng một ngày bằng 30% mức lương cơ sở.
4.4. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản (Điều 101 Luật BHXH 2014)
- Sinh con:
- – Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con.
- – Trường hợp con chết sau khi sinh: Giấy chứng sinh/Giấy khai sinh và Giấy báo tử/Trích lục khai tử của con.
- – Trường hợp mẹ chết sau sinh: Thêm Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của mẹ.
- Nhận nuôi con nuôi: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
- Lao động nam nghỉ khi vợ sinh con: Bản sao Giấy chứng sinh hoặc Giấy khai sinh của con và Giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với trường hợp sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi (nếu có).
- Các trường hợp khác (khám thai, sẩy thai, biện pháp tránh thai…): Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (mẫu C65-HD), Giấy ra viện…
- Doanh nghiệp chuẩn bị: Danh sách người lao động đề nghị hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (Mẫu 01B-HSB).
4.5. Quy trình giải quyết (Điều 102 Luật BHXH 2014)
Tương tự như quy trình giải quyết chế độ ốm đau:
- Người lao động: Nộp hồ sơ cho người sử dụng lao động (trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc đối với trường hợp sinh con, các trường hợp khác thì nộp ngay sau khi có giấy tờ).
- Người sử dụng lao động: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, lập hồ sơ và nộp cho cơ quan BHXH.
- Cơ quan BHXH: Giải quyết và chi trả trong thời hạn 10 ngày.
- Chi trả: Người sử dụng lao động chi trả cho người lao động trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được tiền.
5. Lời khuyên từ LUẬTSƯ.NET
Chế độ thai sản là sự đầu tư cho tương lai, là sự bảo vệ cần thiết cho cả mẹ và bé, đồng thời khẳng định vai trò của người cha. Để hành trình này được trọn vẹn:
- Đối với người lao động:
- – Tìm hiểu kỹ các điều kiện và quyền lợi trước khi mang thai hoặc dự định thực hiện các biện pháp liên quan.
- – Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác và nộp đúng hạn.
- – Chủ động trao đổi với người sử dụng lao động và cơ quan BHXH nếu có vướng mắc.
- Đối với người sử dụng lao động:
- – Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người lao động nữ trong giai đoạn mang thai, sinh con và nuôi con nhỏ.
- – Nắm vững quy trình để hỗ trợ người lao động làm thủ tục nhanh chóng, chính xác.
- – Thực hiện đúng các nghĩa vụ về đảm bảo việc làm, tiền lương sau khi người lao động nữ trở lại làm việc.
Chế độ thai sản không chỉ là con số hay thủ tục, đó là sự sẻ chia và trách nhiệm. Nếu bạn cần sự hỗ trợ pháp lý chuyên sâu, từ việc tư vấn điều kiện, chuẩn bị hồ sơ đến giải quyết các tranh chấp (nếu có), LUẬTSƯ.NET luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn tận tâm và hiệu quả!
LUẬTSƯ.NET CHUYÊN TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ SAU:
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp vay nợ
- Luật sư tư vấn giải quyết lĩnh vực hình sự
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp tiền đặt cọc
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp lao động
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp thừa kế
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp quyền nuôi con
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp ly hôn
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp lừa đảo online
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp dân sự
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp chia tài sản
- Luật sư tư vấn lập di chúc tại nhà
Địa chỉ, số điện thoại Luật sư giỏi TP.HCM
Nếu bạn cần hỗ trợ trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng cho vay tài sản, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp.
LUẬTSƯ.NET – LUẬT SƯ GIỎI TP.HCM
📞 Số điện thoại: 0364919191 – 0919989876
📍 Địa chỉ: Số 11 Đường Số 7, KDC CityLand Park Hills, Phường 10, Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh 700000
🌐 Website: www.luậtsư.net
📧 Email: tuvanmienphi@luậtsư.net
“Chọn chúng tôi, chọn giải pháp pháp lý hiệu quả nhất!
Tại sao chọn LUẬTSƯ.NET?
- Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm: Chúng tôi đã xử lý thành công hàng trăm vụ tranh chấp nợ khó đòi, từ cá nhân đến doanh nghiệp.
- Tư vấn toàn diện: Hỗ trợ khách hàng từ giai đoạn tư vấn ban đầu đến khi thi hành án.
- Chi phí minh bạch: Cam kết chi phí dịch vụ hợp lý, rõ ràng, không phát sinh.
- Thời gian giải quyết nhanh chóng: Luật sư của chúng tôi luôn đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu và tối ưu hóa thời gian xử lý vụ việc.
Đăng ký thành lập doanh nghiệp trọn gói giá rẻ chỉ 599k: https://dangkykinhdoanh.top/
Xem thêm:
TỔ CHỨC LÀM THÊM GIỜ – “LƯỠI DAO HAI LƯỠI” – ĐIỀU KIỆN, GIỚI HẠN VÀ SỰ ĐỒNG Ý CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
Nghỉ giữa giờ, nghỉ giải lao trong ca làm việc – “Điểm dừng” bắt buộc để tái tạo năng lượng và bảo vệ sức khỏe
Nghỉ hàng tuần – “Khoảng lặng” quý giá để cân bằng cuộc sống và tái tạo sức lao động
Nghỉ phép năm – “Quà tặng thời gian” để tái tạo sức khỏe và tinh thần – Cách tính và thanh toán khi chưa nghỉ
Nghỉ lễ, tết – Quyền lợi thiết yếu của người lao động và trách nhiệm của doanh nghiệp
Nghỉ việc riêng (kết hôn, tang chế…) – Hiểu đúng luật để đảm bảo quyền lợi về lương
Ốm đau bất ngờ? Hiểu đúng chế độ nghỉ & BHXH để an tâm điều trị và bảo toàn quyền lợi!