Quyền lợi của lao động nữ

Đánh giá bài viết

Trong bối cảnh hiện nay, việc nâng cao hiệu quả bảo vệ quyền lợi cho lao động nữ trở thành yêu cầu cấp thiết. Do đó, cần có sự phối hợp giữa pháp luật, các tổ chức, doanh nghiệp và cộng đồng để tạo ra một môi trường làm việc an toàn công bằng và không có sự phân biệt. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp chi tiết nhằm quy định quyền lợi của lao động nữ

Khái niệm về lao động nữ

Trong các văn bản pháp luật từ trước đến nay và hiện tại là Bộ luật Lao động năm 2019 cũng không có bất kỳ một khái niệm chính thức nào đối với người lao động nữ mà  lao động nữ chỉ được nhắc đến như một cụm từ chỉ người lao động mang giới tính là nữ. Lao động nữ mang những đặc tính về sức khỏe và tâm sinh lý riêng mà chỉ bản thân họ mới có, điều đó đã tạo nên sự khác biệt rõ rệt giữa lao động nam và người lao động nữ. Vì thế, pháp luật ở các nước và đặc biệt là pháp luật Việt Nam đã có các chính sách, cơ chế phù hợp nhằm bảo vệ và đáp ứng đầy đủ về quyền lợi đối với nhóm lao động đặc thù này. Như vậy, khái niệm về lao động nữ, ta có thể hiểu: “Lao động nữ là người có giới tính nữ, có đủ năng lực pháp luật lao động và năng lực hành vi lao động, làm việc theo giao kết hợp đồng lao động, được hưởng lương và đều phải chịu sự quản lý, điều hành từ người sử dụng lao động”.

Pháp luật lao động Việt Nam quy định nhiều quyền lợi và chế độ bảo vệ đặc biệt dành cho lao động nữ, nhằm đảm bảo sức khỏe, an toàn và quyền lợi chính đáng của họ trong quá trình làm việc cụ thể:

Các quyền lợi cơ bản của lao động nữ

Ÿ Quyền bình đẳng trong lao động

  • Không bị phân biệt đối xử trong tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, nâng lương, khen thưởng, kỷ luật.
  • Được tham gia vào các hoạt động đoàn thể, công đoàn.

Ÿ Quyền được bảo vệ sức khỏe

  • Được làm việc trong môi trường an toàn, vệ sinh.
  • Được trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động.
  • Được khám sức khỏe định kỳ.
  • Được nghỉ thai sản và hưởng các chế độ thai sản theo quy định của pháp luật.

Ÿ Quyền được bảo vệ việc làm

  • Không bị sa thải trái pháp luật khi mang thai, nghỉ thai sản hoặc nuôi con nhỏ.
  • Được ưu tiên đào tạo lại nghề khi trở lại làm việc sau thời gian nghỉ thai sản

Ÿ Quyền được bảo vệ về tiền lương và thu nhập

  • Được trả lương bình đẳng như lao động nam cho công việc có giá trị như nhau.
  • Được hưởng các khoản phụ cấp, trợ cấp, tiền thưởng theo quy định của pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.

Chế độ bảo vệ của lao động nữ

Cơ sở pháp lý:

Bộ luật Lao động 2019

Nghị định 145/2020/NĐ-CP

Luật Bảo hiểm xã hội 2014

Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015  thì người lao động nữ được hưởng các chế độ sau:

  • Được khám định kỳ ít nhất 1 năm/ lần
  • Được nghỉ thai sản trước và sau sinh con 6 tháng
  • Được nghỉ 30 phút/ngày trong thời gian hành kinh
  • Được nghỉ 60 phút/ngày trong thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi
  • Được chuyển công việc nhẹ hơn hoặc giảm bớt 1h làm việc hằng ngày khi mang thai cho đến khi con đủ 12 tháng tuổi
  • Không làm đêm, làm thêm, đi công tác xa khi mang thai hoặc nuôi con nhỏ
  • Được ưu tiên giao kết hợp đồng lao động mới khi hợp đồng hết hạn trong thời gian mang thai hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi
  • Không bị xử lý kỷ luật khi mang thai và nuôi con dưới 12 tháng tuổi
  • Được đảm bảo việc làm sau chế độ thai sản
  • Không bị sa thải hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi mang thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi
  • Được lắp đặt phòng vắt, trữ sữa mẹ
  • Bình đẳng với lao động nam về lương, thưởng, thăng tiến
  • Được hưởng bảo hiểm xã hội chế độ thai sản

Lưu ý: Theo quy định khoản 2 Điều 28 Nghị định số 12/2022/NĐ – CP ngày 17/01/2022 của Chính phủ về mức xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng là từ 10.000.000 – 20.000.000 đồng. Trừ các chế độ: Được khám chuyên khoa phụ sản 1 lần/năm, Được nghỉ thai sản trước và sau sinh con 6 tháng, Bình đẳng với lao động nam về lương, thưởng, thăng tiến, Được hưởng bảo hiểm xã hội chế độ thai sản.

Trách nhiệm và giải pháp nâng cao

Trách nhiệm

  • Phải đảm bảo môi trường làm việc an toàn, vệ sinh cho lao động nữ.
  • Phải thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về lao động nữ.
  • Phải tôn trọng và bảo vệ quyền lợi của lao động nữ.
  • Kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật về lao động nữ.
  • Hỗ trợ các hoạt động bảo vệ quyền lợi lao động nữ.
  • Đại diện cho người lao động bảo vệ quyền lợi của họ.
  • Tổ chức các hoạt động hỗ trợ lao động nữ.

 Giải pháp nâng cao

  • Nâng cao nhận thức: Tăng cường tuyên truyền, giáo dục về quyền lợi và chế độ bảo vệ lao động nữ cho người lao động, người sử dụng lao động và toàn xã hội.
  • Hoàn thiện pháp luật: Tiếp tục nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung pháp luật về lao động nữ để đảm bảo phù hợp với thực tiễn và đáp ứng yêu cầu bảo vệ quyền lợi của lao động nữ.
  • Tăng cường kiểm tra, giám sát: Tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật về lao động nữ tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất.
  • Nâng cao năng lực: Nâng cao năng lực cho các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức công đoàn trong việc bảo vệ quyền lợi lao động nữ.
  • Phát triển các dịch vụ hỗ trợ: Phát triển các dịch vụ hỗ trợ lao động nữ như tư vấn pháp lý, chăm sóc sức khỏe, hỗ trợ nuôi con.

Kết luận:

Bảo vệ quyền lợi cho lao động nữ là một vấn đề quan trọng, góp phần đảm bảo bình đẳng giới và phát triển bền vững của xã hội. Để đạt được hiệu quả cao trong việc bảo vệ quyền lợi cho lao động nữ, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa Nhà nước, người sử dụng lao động, tổ chức công đoàn và bản thân người lao động nữ.

Bài viết liên quan
Call Now Button