1. Khái niệm ô nhiễm môi trường
Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi tính chất vật lý, hóa học, sinh học của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.
2. Các yếu tố cấu thành trách nhiệm bồi thường thiệt hại
Mặt khách thể
- Hành vi này xâm phạm đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ về bảo vệ môi trường, gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, hệ sinh thái và sự phát triển bền vững của đất nước.
Mặt chủ thể
- Chủ thể gây ô nhiễm môi trường có thể là cá nhân hoặc doanh nghiệp
Mặt khách quan
- Hành vi: xả thải các chất lỏng vượt quá tiêu chuẩn cho phếp vào môi trường, gây tiếng ồn, ánh sáng quá mứ quy định.
- Hậu quả: gây ảnh hưởng đến sức khor con người, hủy hoại môi trường và thiệt hại kinh tế
- Mối quan hệ nhân quả: có mối quan hệ nhân quả gaiuwx hành vi vi phạm và hậu quả gây ra.
Mặt chủ quan
- Lỗi: Tội phạm này có thể được thực hiện do lỗi cố ý hoặc vô ý
3. Quy trình yêu cầu bồi thường thiệt hại
Bước 1: Tiếp nhận thông báo
- Nhận thông tin về dấu hiệu ô nhiễm, suy thoái môi trường.
- Nếu không thuộc thẩm quyền, chuyển ngay đến cơ quan có thẩm quyền xử lý.
Bước 2: Kiểm tra, xác minh thông tin
- Lập biên bản về dấu hiệu ô nhiễm, suy thoái.
- Biên bản cần có xác nhận của cán bộ xác minh, đại diện khu dân cư, UBND cấp xã nếu cần.
Bước 3: Xác định tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm
- Điều tra, xác định đối tượng chịu trách nhiệm.
Bước 4: Thu thập, thẩm định dữ liệu, chứng cứ
- Thực hiện hoặc thuê đơn vị chuyên môn thu thập dữ liệu.
- Thành lập hội đồng thẩm định để xác định mức độ thiệt hại.
Bước 5: Yêu cầu bồi thường thiệt hại
- Đưa ra yêu cầu bồi thường dựa trên kết quả thẩm định.
- Nếu cần, thực hiện yêu cầu bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tài sản theo quy định pháp luật.
4. Chế tài xử lý đối với doanh nghiệp gây ô nhiễm môi trường
Xử phạt hành chính
Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 45/2022/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường như sau:
Xử phạt chính:
- Cảnh cáo
- Phạt tiền tối đa 2.000.000.000 đồng
Xử phạt bổ sung:
- Tước quyền sử dụng giấy phép hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 1-24 tháng.
- Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm.
- Khôi phục tình trạng môi trường ban đầu hoặc phá dỡ công trình vi phạm.
Biện pháp khắc phục hậu quả:
- Khôi phục môi trường
- Phá dỡ công trình trái phép.
- Thực hiện các biện pháp pháp luật theo đúng quy định pháp luật
- Tiêu hủy máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, tàu biển đã qua sử dụng, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, chất thải nhập khẩu từ nước ngoài
- Cải chính thông tin sai lệch về môi trường.
- Nộp lại lợi bất hợp pháp từ hành vi vi phạm.
Trách nhiệm hình sự
Theo quy định tại Điều 235 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) tội gây ô nhiễm môi chịu trách nhiệm hình sự như sau:
- Phạt tiền hoặc phạt tù từ 1 năm đến 5 năm, với mức phạt tiền từ 100 triệu đồng đến 1 tỷ đồng đối với hành vi xả thải hoặc chôn, lấp chất thải nguy hại vượt quy định.
- Phạt tiền hoặc phạt tù từ 3 năm đến 7 năm, với mức phạt tiền từ 1 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng đối với hành vi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng hơn, như xả thải với khối lượng lớn hoặc chứa chất phóng xạ.
- Phạt tiền hoặc phạt tù từ 3 tháng đến 2 năm đối với những vi phạm tái phạm hoặc đã bị xử phạt hành chính trước đó.
- Cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc hành nghề từ 1 đến 5 năm.
- Pháp nhân thương mại có thể bị phạt tiền từ 500 triệu đồng đến 10 tỷ đồng hoặc bị đình chỉ hoạt động.
5. Các biện pháp phòng ngừa
- Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001.
- Đầu tư công nghệ sản xuất sạch, thân thiện với môi trường.
- Xử lý chất thải đúng quy định.
- Tổ chức quan trắc, giám sát môi trường định kỳ.
- Tăng cường trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.
Kết luận
Trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với hành vi gây ô nhiễm môi trường của doanh nghiệp không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn là sự thể hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với cộng đồng.