Xin Giấy phép xây dựng cho công trình doanh nghiệp – ‘Giấy thông hành’ hay ‘mê cung’ thủ tục?

Đánh giá bài viết

Việc xây dựng mới, cải tạo hay mở rộng nhà xưởng, văn phòng, kho bãi là hoạt động thiết yếu trong quá trình phát triển của nhiều doanh nghiệp. Tuy nhiên, để một công trình được “hiện diện” hợp pháp, việc xin Giấy phép xây dựng (GPXD) là thủ tục bắt buộc, đóng vai trò như “giấy thông hành” quan trọng. Thế nhưng, với nhiều quy định, giấy tờ phức tạp, quy trình này đôi khi lại trở thành một “mê cung” gây không ít khó khăn. LUẬTSƯ.NET sẽ giúp doanh nghiệp “vạch đường chỉ lối”, làm sáng tỏ các quy định và quy trình xin GPXD, đảm bảo công trình được triển khai thuận lợi và đúng pháp luật.

1. Giấy phép xây dựng là gì và tại sao lại bắt buộc?

Theo quy định của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 (được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 62/2020/QH14), Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.

  • Mục đích của GPXD:
    • – Đảm bảo việc xây dựng tuân thủ quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị đã được phê duyệt.
    • – Kiểm soát việc đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, an toàn công trình và cộng đồng.
    • – Bảo vệ cảnh quan, môi trường.
    • – Là cơ sở pháp lý để triển khai thi công và nghiệm thu, đưa công trình vào sử dụng.
  • Hiểu đơn giản: GPXD giống như “chứng minh thư” cho công trình, xác nhận rằng việc xây dựng đó được Nhà nước cho phép và về cơ bản là phù hợp với các quy định chung. Thiếu GPXD (đối với công trình bắt buộc phải có) sẽ bị coi là xây dựng trái phép và đối mặt với các chế tài nghiêm khắc.

2. Khi nào doanh nghiệp cần xin Giấy phép xây dựng?

Theo Điều 89 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020), chủ đầu tư phải có GPXD do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp khi khởi công xây dựng công trình, trừ các trường hợp được miễn GPXD sau đây (lưu ý một số trường hợp miễn phổ biến liên quan đến doanh nghiệp):

  • – Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp.
  • – Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, VKSNDTC, TANDTC, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện quyết định đầu tư xây dựng. (Miễn GPXD nhưng vẫn phải đảm bảo các điều kiện khác).
  • – Công trình xây dựng tạm theo quy định.
  • – Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt, yêu cầu về bảo vệ môi trường và PCCC.
  • – Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải xin GPXD theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động…
  • – Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt.
  • – Công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp GPXD theo quy định. (Đây là trường hợp miễn mới đáng chú ý theo Luật sửa đổi 2020).
  • – Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt.
  • – Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được phê duyệt; nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng. (Trừ nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích).

Do đó, hầu hết các trường hợp xây dựng mới nhà xưởng, văn phòng, kho bãi… của doanh nghiệp đều thuộc diện phải xin GPXD.

3. Quy trình xin cấp Giấy phép xây dựng – Các bước chính

Quy trình có thể có khác biệt nhỏ tùy địa phương và loại công trình, nhưng cơ bản gồm các bước sau (theo Điều 102 Luật Xây dựng):

  • Bước 1: Chuẩn bị Hồ sơ đề nghị cấp GPXD: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định (xem Mục 4). Đây là bước quan trọng nhất.
  • Bước 2: Nộp Hồ sơ: Nộp hồ sơ tại Cơ quan có thẩm quyền cấp GPXD:
    • – Sở Xây dựng: Đối với công trình cấp I, cấp II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử – văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng đã được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
    • – UBND cấp huyện: Đối với công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý (trừ các công trình thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng).
    • – Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao, Khu kinh tế: Đối với các công trình xây dựng trong phạm vi khu do mình quản lý (nếu được ủy quyền).
  • Bước 3: Tiếp nhận và Thẩm định Hồ sơ: Cơ quan cấp phép tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đủ, sẽ hướng dẫn bổ sung. Nếu đủ, sẽ tiến hành thẩm định các điều kiện cấp phép (sự phù hợp quy hoạch, tiêu chuẩn kỹ thuật, hồ sơ thiết kế…). Cơ quan cấp phép có thể lấy ý kiến các cơ quan liên quan nếu cần.
  • Bước 4: Cấp Giấy phép xây dựng:
    • Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện, cơ quan thẩm quyền sẽ cấp GPXD. Thời hạn cấp GPXD kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: không quá 20 ngày đối với công trình; không quá 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ.
    • Nếu không đủ điều kiện, cơ quan cấp phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
  • Bước 5: Nhận Kết quả: Doanh nghiệp nhận GPXD và hồ sơ thiết kế đã được đóng dấu thẩm định.
  • Bước 6: Thông báo Khởi công: Trước khi khởi công, chủ đầu tư phải gửi thông báo ngày khởi công đến cơ quan cấp phép và UBND cấp xã nơi xây dựng công trình.

4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xây dựng – Cần chuẩn bị những gì?

Đây là phần “xương sống” của thủ tục. Theo Điều 95 Luật Xây dựng và hướng dẫn tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP, hồ sơ thường bao gồm:

  • a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép xây dựng (theo mẫu).
  • b) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (GCNQSDĐ, Quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất…).
  • c) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính 02 bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công đã được phê duyệt theo quy định, bao gồm:
    • – Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình.
    • – Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200.
    • – Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200.
    • (Lưu ý: Bản vẽ phải được tổ chức, cá nhân có đủ năng lực thiết kế thực hiện và đóng dấu xác nhận).
  • d) Đối với công trình có tầng hầm: Bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.
  • đ) Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề: Phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
  • e) Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (nếu thuộc đối tượng phải thẩm định) và các văn bản pháp lý khác liên quan (Quyết định phê duyệt dự án, Văn bản thẩm duyệt thiết kế về PCCC, Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Giấy phép môi trường…).
  • g) Giấy tờ chứng minh năng lực của tổ chức thiết kế, cá nhân chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (trong một số trường hợp theo yêu cầu).

5. Những “điểm nghẽn” và sai sót thường gặp

  • Hồ sơ thiếu, không hợp lệ: Thiếu chữ ký, con dấu; bản vẽ không đúng tỷ lệ, không đầy đủ các hạng mục; giấy tờ pháp lý đất đai không rõ ràng…
  • Thiết kế không phù hợp: Vi phạm chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, chiều cao tối đa cho phép theo quy hoạch; không đảm bảo tiêu chuẩn về PCCC, môi trường, an toàn kết cấu…
  • Chưa hoàn tất các thủ tục “tiền đề”: Chưa có văn bản thẩm duyệt PCCC, chưa được phê duyệt ĐTM/Giấy phép môi trường (đối với dự án bắt buộc).
  • Vướng mắc pháp lý về đất đai: Đất đang tranh chấp, đất sử dụng sai mục đích so với GCN.
  • Nộp hồ sơ sai cơ quan thẩm quyền.
  • Khởi công khi chưa có GPXD hoặc xây dựng sai nội dung GPXD: Hành vi vi phạm nghiêm trọng, có thể bị phạt tiền nặng, buộc đình chỉ thi công, thậm chí buộc tháo dỡ công trình.

6. Lời khuyên từ LUẬTSƯ.NET

Để quá trình xin GPXD diễn ra thuận lợi, doanh nghiệp cần:

  • Lập kế hoạch sớm: Đưa việc xin GPXD vào kế hoạch tổng thể của dự án, dự trù đủ thời gian.
  • Đảm bảo pháp lý đất đai: Kiểm tra kỹ tình trạng pháp lý, quy hoạch của khu đất dự kiến xây dựng. Đảm bảo mục đích sử dụng đất phù hợp.
  • Lựa chọn đơn vị Tư vấn Thiết kế đủ năng lực: Đơn vị thiết kế uy tín, có kinh nghiệm sẽ giúp hồ sơ thiết kế đảm bảo chất lượng và tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn.
  • Chuẩn bị hồ sơ kỹ lưỡng, đầy đủ: Rà soát từng loại giấy tờ, bản vẽ theo đúng yêu cầu, tránh sai sót không đáng có.
  • Hoàn thành các thủ tục liên quan trước: Chủ động xin thẩm duyệt PCCC, phê duyệt Môi trường… song song hoặc trước khi nộp hồ sơ xin GPXD.
  • Chủ động làm việc với cơ quan cấp phép: Theo dõi tiến độ xử lý hồ sơ, sẵn sàng giải trình, bổ sung khi có yêu cầu.
  • Tuyệt đối không khởi công khi chưa có GPXD.
  • Tìm kiếm sự hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp: Quy trình xin GPXD liên quan đến nhiều quy định phức tạp về xây dựng, đất đai, môi trường, PCCC. Việc tham vấn luật sư hoặc đơn vị tư vấn chuyên nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ chuẩn xác, xử lý các vướng mắc phát sinh và đẩy nhanh tiến độ cấp phép.

LUẬTSƯ.NET với kinh nghiệm tư vấn pháp luật trong lĩnh vực xây dựng, đất đai và đầu tư, sẵn sàng hỗ trợ doanh nghiệp trong toàn bộ quá trình xin Giấy phép xây dựng, từ việc rà soát pháp lý, chuẩn bị hồ sơ đến làm việc với cơ quan chức năng, đảm bảo công trình của bạn được cấp phép nhanh chóng và đúng pháp luật.

LUẬTSƯ.NET CHUYÊN TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ SAU:

Địa chỉ, số điện thoại Luật sư giỏi TP.HCM

Nếu bạn cần hỗ trợ trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng cho vay tài sản, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp.

LUẬTSƯ.NET – LUẬT SƯ GIỎI TP.HCM

📞 Số điện thoại: 0364919191 – 0919989876
📍 Địa chỉ: Số 11 Đường Số 7, KDC CityLand Park Hills, Phường 10, Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh 700000
🌐 Website: www.luậtsư.net
📧 Email: tuvanmienphi@luậtsư.net

“Chọn chúng tôi, chọn giải pháp pháp lý hiệu quả nhất!

Tại sao chọn LUẬTSƯ.NET?

  1. Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm: Chúng tôi đã xử lý thành công hàng trăm vụ tranh chấp nợ khó đòi, từ cá nhân đến doanh nghiệp.
  2. Tư vấn toàn diện: Hỗ trợ khách hàng từ giai đoạn tư vấn ban đầu đến khi thi hành án.
  3. Chi phí minh bạch: Cam kết chi phí dịch vụ hợp lý, rõ ràng, không phát sinh.
  4. Thời gian giải quyết nhanh chóng: Luật sư của chúng tôi luôn đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu và tối ưu hóa thời gian xử lý vụ việc.

Đăng ký thành lập doanh nghiệp trọn gói giá rẻ chỉ 599k: https://dangkykinhdoanh.top/

Xem thêm:
Hóa đơn điện tử – Không chỉ là xu thế, là bắt buộc!
Hiệp định thương mại tự do – ‘Đại lộ’ cơ hội hay ‘Ma trận’ pháp lý?
Ưu đãi đầu tư – ‘Thỏi nam châm’ hút vốn – Nắm vững chính sách và điều kiện để hưởng lợi tối đa
Đầu tư dự án mới tại Việt Nam – ‘Bản đồ pháp lý’ chi tiết cho nhà đầu tư nước ngoài
Pháp luật Hải quan & Logistics – ‘Xương sống’ hay ‘Mê cung’ của Xuất nhập khẩu?
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân – ‘Luật chơi’ mới Doanh nghiệp cần làm gì để tuân thủ?
Thuê/mua Bất động sản làm trụ sở, nhà xưởng – Đặt ‘nền móng’ vững chắc hay vướng ‘bẫy’ pháp lý?

Bài viết liên quan
Call Now Button