Xúc phạm danh dự nhân phẩm thành viên trong gia đình bị xử phạt như thế nào?

Đánh giá bài viết

Trong xã hội hiện đại, mối quan hệ gia đình luôn được coi trọng, là nền tảng vững chắc để xây dựng một cộng đồng đoàn kết và ổn định. Tuy nhiên, không ít trường hợp xung đột, mâu thuẫn trong gia đình dẫn đến hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm của các thành viên. Đây là vấn đề cần được quan tâm, bởi nó không chỉ ảnh hưởng đến tâm lý của người bị xúc phạm mà còn vi phạm các quy định pháp luật. Vậy, khi có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm trong gia đình, người thực hiện sẽ bị xử phạt như thế nào?

Xử phạt hành chính khi xúc phạm danh dự nhân phẩm thành viên trong gia đình

Theo quy định Điều 54 Nghị định 144/2021/NĐ-CP đối với các hành vi xúc phạm danh dự nhân phẩm thành viên trong gia đình:

(1) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi lăng mạ, chì chiết, xúc phạm danh dự, nhân phẩm thành viên gia đình.

(2) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

– Tiết lộ hoặc phát tán tư liệu, tài liệu thuộc bí mật đời tư của thành viên gia đình nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm;

– Sử dụng các phương tiện thông tin nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm thành viên gia đình;

– Phổ biến, phát tán tờ rơi, bài viết, hình ảnh nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm của nạn nhân.

(3) Biện pháp khắc phục hậu quả:

– Buộc xin lỗi công khai khi nạn nhân có yêu cầu đối với hành vi quy định trên;

– Buộc thu hồi tư liệu, tài liệu, tờ rơi, bài viết, hình ảnh đối với hành vi quy định trên.

Xử phạt hình sự khi xúc phạm danh dự, nhân phẩm thành viên trong gia đình

Tùy vào mức độ, tính chất hành vi của người xúc phạm danh dự nhân phẩm thành viên trong gia đình mà có thể bị xử phạt hình sự.

(1) Tội làm nhục người khác theo quy định Điều 155 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017:

Khung 1: Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

Khung 2: Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:

– Phạm tội 02 lần trở lên;

– Đối với 02 người trở lên;

– Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

– Đối với người đang thi hành công vụ;

– Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình;

– Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;

– Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%.

Khung 3: Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:

– Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

– Làm nạn nhân tự sát.

Khung 4: Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

(2) Tội vu khống người khác theo quy định Điều 156 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017:

Khung 1: Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm:

– Bịa đặt hoặc loan truyền những điều biết rõ là sai sự thật nhằm xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác;

– Bịa đặt người khác phạm tội và tố cáo họ trước cơ quan có thẩm quyền.

Khung 2: Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm:

– Có tổ chức;

– Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

– Đối với 02 người trở lên;

– Đối với ông, bà, cha, mẹ, người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục, chữa bệnh cho mình;

– Đối với người đang thi hành công vụ;

– Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;

– Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;

– Vu khống người khác phạm tội rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.

Khung 3: Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

– Vì động cơ đê hèn;

– Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

– Làm nạn nhân tự sát.

Khung 4: Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Xem thêm:

Nếu quý vị cần tư vấn hay hỗ trợ về bất kỳ vấn đề pháp lý nào, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và giúp đỡ!

LUẬTSƯ.NET CHUYÊN TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ SAU:

Địa chỉ, số điện thoại Luật sư giỏi TP.HCM

Nếu bạn cần hỗ trợ trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng cho vay tài sản, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp.

LUẬTSƯ.NET – LUẬT SƯ GIỎI TP.HCM

📞 Số điện thoại: 0364919191 – 0919989876
📍 Địa chỉ: Số 11 Đường Số 7, KDC CityLand Park Hills, Phường 10, Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh 700000
🌐 Website: www.luậtsư.net
📧 Email: tuvanmienphi@luậtsư.net

“Chọn chúng tôi, chọn giải pháp pháp lý hiệu quả nhất!”

số điện thoại luật sư miễn phí giỏi đất đai hình sự 0364919191

Tại sao chọn LUẬTSƯ.NET?

  1. Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm: Chúng tôi đã xử lý thành công hàng trăm vụ tranh chấp nợ khó đòi, từ cá nhân đến doanh nghiệp.
  2. Tư vấn toàn diện: Hỗ trợ khách hàng từ giai đoạn tư vấn ban đầu đến khi thi hành án.
  3. Chi phí minh bạch: Cam kết chi phí dịch vụ hợp lý, rõ ràng, không phát sinh.
  4. Thời gian giải quyết nhanh chóng: Luật sư của chúng tôi luôn đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu và tối ưu hóa thời gian xử lý vụ việc.

Đăng ký thành lập doanh nghiệp trọn gói giá rẻ chỉ 599k: https://dangkykinhdoanh.top/

Bài viết liên quan
Call Now Button