Khái niệm về “Sổ đỏ”, “Sổ hồng”
Sổ đỏ hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất đất nông nghiệp để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.
Sổ hồng được hiểu là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử dụng nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, được ban hành bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường, có mẫu thống nhất theo quy định tại Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT.
Theo quy định tại khoản 22 Điều 3 Luật đất đai 2024, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử dụng nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được quy định cụ thể như sau:
- Là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Các loại giấy chứng nhận theo luật liên quan đều có giá trị pháp lý tương đương.
Phân biệt sự khác nhau giữa sổ đỏ và sổ hồng
Tiêu chí |
Sổ đỏ |
Sổ hồng |
Về màu sắc | Bìa màu đỏ
Tiêu đề: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. |
Bìa màu hồng
Tiêu đề: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
Nội dung | Sổ đỏ thể hiện tên người sử dụng đất; thửa đất được quyền sử dụng (tên thửa đất, địa chỉ, diện tích, hình thức, mục đích, thời hạn và nguồn gốc sử dụng); và tài sản gắn liền với đất. | Sổ hồng thể hiện đầy đủ thông tin về quyền sử dụng đất ở (số thửa, số tờ bản đồ, diên tích, loại đất, thời hạn sử dụng…) và quyền sở hữu nhà ở (diện tích xây dựng, số tầng, kết cấu nhà, diện tích sử dụng chung, riêng…). |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành trước ngày 10/12/2009 | Bộ Xây dựng ban hành trước ngày 10/8/2005, đổi thành Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng và được cấp từ ngày 10/8/2005 đến trước ngày 10/12/2009 |
Đối tượng cấp | Người sử dụng đất | Người sở hữu nhà ở, sở hữu căn hộ |
Lưu ý: Đều có giá trị pháp lý như nhau, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất, sở hữu nhà đất. |
Sổ đỏ có bắt buộc đổi sang sổ hồng?
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 256 Luật Đất đai 2024, người dân không bắt buộc phải đổi Sổ đỏ (hoặc các loại giấy cũ) sang mẫu Giấy chứng nhận mới. Miễn là giấy đã cấp vẫn còn nguyên vẹn, thông tin đầy đủ, và đúng quy định pháp luật tại thời điểm cấp thì vẫn có giá trị pháp lý. Nếu cá nhân, tổ chức có nhu cầu, họ có thể yêu cầu cấp đổi theo mẫu giấy mới.
⟶ Tóm lại: Không bắt buộc đổi sang Sổ hồng, nếu không đổi thì giấy cũ vẫn hợp pháp và được công nhận.
Khi nào cơ quan Nhà nước hủy Sổ đỏ đã cấp?
Luật Đất đai 2024 bổ sung thêm trường hợp thu hồi sổ đỏ đã cấp. Đây là quy định mới nhằm tăng cường tính pháp lý trong việc thu hồi sổ đỏ. Theo đó, 07 trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận bao gồm:
– Bị thu hồi toàn bộ diện tích đất được ghi trên Sổ đỏ, Sổ hồng.
– Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện cấp đổi Giấy chứng nhận.
– Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà bắt buộc cần phải cấp mới Giấy chứng nhận.
– Tại thời điểm cấp giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận đã cấp không đúng các thông tin về: Thẩm quyền; Đối tượng sử dụng đất; Diện tích đất; Mục đích sử dụng đất; Thời hạn sử dụng đất; Nguồn gốc sử dụng đất; Đất không đủ điều kiện được cấp Sổ.
– Giấy chứng nhận đã cấp bị Tòa án có thẩm quyền tuyên hủy.
– Thực hiện đấu giá, giao quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của Tòa án hoặc cơ quan thi hành án mà người thi hành án lại không nộp lại Giấy chứng nhận đã cấp.
– Có bản án, quyết định của Tòa án đã được thi hành hoặc văn bản kiến nghị về việc thi hành bản án của cơ quan thi hành án quyết định theo quy định có nội dung yêu cầu thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp.
* Lưu ý: Cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đã cấp là cơ quan thực hiện cấp Giấy chứng nhận được quy định tại Điều 136 Luật Đất đai 2024.
Kết luận
Hiểu rõ về “Sổ đỏ” và “Sổ hồng” giúp người dân nắm bắt được quyền và nghĩa vụ của mình trong việc sử dụng đất đai và tài sản gắn liền với đất. Đồng thời, việc cập nhật các quy định mới của Luật Đất đai 2024 sẽ giúp người dân tránh được những rủi ro pháp lý không đáng có.
Xem thêm:
Các chiêu thức lừa đảo bán “đất ma” tinh vi và lời khuyên của Luật sư:https://xn--luts-tib7365b.net/chieu-thuc-lua-dao-ban-dat-ma-tinh-vi-va-loi-khuyen-cua-luat-su.html
LUẬTSƯ.NET CHUYÊN TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ SAU:
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp vay nợ
- Luật sư tư vấn giải quyết lĩnh vực hình sự
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp tiền đặt cọc
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp lao động
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp thừa kế
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp quyền nuôi con
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp ly hôn
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp lừa đảo online
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp dân sự
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp chia tài sản
- Luật sư tư vấn lập di chúc tại nhà
Địa chỉ, số điện thoại Luật sư giỏi TP.HCM
Bạn đang gặp vấn đề pháp lý và cần được tư vấn chính xác, kịp thời? Hãy để đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm hỗ trợ bạn giải quyết mọi thắc mắc và bảo vệ quyền lợi một cách tốt nhất!
LUẬTSƯ.NET – LUẬT SƯ GIỎI TP.HCM
📞 Số điện thoại: 0364919191 – 0919989876
📍 Địa chỉ: Số 11 Đường Số 7, KDC CityLand Park Hills, Phường 10, Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh 700000
🌐 Website: www.luậtsư.net
📧 Email: tuvanmienphi@luậtsư.net
“Chọn chúng tôi, chọn giải pháp pháp lý hiệu quả nhất!”
Tại sao chọn LUẬTSƯ.NET?
- Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm: Chúng tôi đã xử lý thành công hàng trăm vụ tranh chấp nợ khó đòi, từ cá nhân đến doanh nghiệp.
- Tư vấn toàn diện: Hỗ trợ khách hàng từ giai đoạn tư vấn ban đầu đến khi thi hành án.
- Chi phí minh bạch: Cam kết chi phí dịch vụ hợp lý, rõ ràng, không phát sinh.
- Thời gian giải quyết nhanh chóng: Luật sư của chúng tôi luôn đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu và tối ưu hóa thời gian xử lý vụ việc.
Đăng ký thành lập doanh nghiệp trọn gói giá rẻ chỉ 599k: https://dangkykinhdoanh.top/