Nền móng vững chắc cho sự phát triển – An toàn, vệ sinh lao động – Nghĩa vụ pháp lý cốt lõi của doanh nghiệp

Đánh giá bài viết

Trong mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh, con người luôn là yếu tố trung tâm và quý giá nhất. Đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động (ATVSLĐ) không chỉ là một khẩu hiệu mang tính nhân văn mà còn là một nghĩa vụ pháp lý cốt lõi, không thể tách rời của mỗi doanh nghiệp. Một môi trường làm việc an toàn, lành mạnh không chỉ bảo vệ sức khỏe, tính mạng của người lao động (NLĐ) mà còn trực tiếp góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm thiểu chi phí rủi ro và xây dựng uy tín bền vững cho doanh nghiệp. Pháp luật Việt Nam đã có những quy định rất cụ thể và nghiêm ngặt về ATVSLĐ, đòi hỏi sự tuân thủ tuyệt đối từ phía người sử dụng lao động (NSDLĐ). LUẬTSƯ.NET sẽ cùng bạn đi sâu phân tích những trách nhiệm pháp lý nền tảng này.

1. Tại sao ATVSLĐ là “cốt lõi”? – Tầm quan trọng vượt trên chi phí

  • – Bảo vệ vốn quý nhất – Con người: Ngăn ngừa tai nạn lao động (TNLĐ), bệnh nghề nghiệp (BNN), bảo vệ sức khỏe và tính mạng cho NLĐ.
  • – Tuân thủ pháp luật: Thực hiện đúng các quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động và các văn bản hướng dẫn liên quan, tránh các chế tài xử phạt.
  • – Nâng cao năng suất và hiệu quả: NLĐ yên tâm làm việc trong môi trường an toàn sẽ tập trung hơn, sáng tạo hơn, từ đó tăng năng suất và chất lượng công việc.
  • – Giảm thiểu chi phí:
    • + Chi phí trực tiếp: Chi phí y tế, bồi thường, trợ cấp cho NLĐ bị TNLĐ, BNN.
    • + Chi phí gián tiếp: Thiệt hại máy móc, nhà xưởng, gián đoạn sản xuất, mất thời gian điều tra, ảnh hưởng đến tiến độ đơn hàng, chi phí tuyển dụng và đào tạo người thay thế.
  • – Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tích cực: Thể hiện sự quan tâm của doanh nghiệp đến NLĐ, tạo môi trường làm việc gắn bó, tin cậy.
  • – Nâng cao uy tín và thương hiệu: Doanh nghiệp coi trọng ATVSLĐ sẽ được xã hội, đối tác và khách hàng đánh giá cao, là lợi thế cạnh tranh trên thị trường.

2. Khung xương pháp lý – Các nghĩa vụ cơ bản của doanh nghiệp về ATVSLĐ (Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015)

Luật ATVSLĐ 2015 là văn bản pháp lý cao nhất quy định toàn diện về lĩnh vực này. Doanh nghiệp có những nghĩa vụ cơ bản sau:

  • a) Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện nội quy, quy trình ATVSLĐ (Điều 15):

  • – Phải xây dựng nội quy, quy trình làm việc an toàn, vệ sinh phù hợp với từng loại máy móc, thiết bị, vật tư, công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ.
  • – Phổ biến, hướng dẫn và giám sát việc thực hiện của NLĐ.

 

  • b) Đảm bảo điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh (Điều 16, 17, 18, 19, 20):

  • – Nơi làm việc: Phải đạt các tiêu chuẩn về diện tích, không gian, độ thông thoáng, ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn, rung, bức xạ, bụi, hơi khí độc…
  • – Máy, thiết bị, vật tư: Phải được kiểm định kỹ thuật an toàn (đối với các loại có yêu cầu nghiêm ngặt), bảo trì, bảo dưỡng thường xuyên, có quy trình vận hành an toàn. Trang bị đầy đủ các cơ cấu an toàn, che chắn.
  • – Sử dụng hóa chất: Phải có bảng dữ liệu an toàn hóa chất, hướng dẫn sử dụng an toàn, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố.
  • – Yếu tố nguy hiểm, có hại: Thực hiện các biện pháp kiểm soát, loại trừ hoặc giảm thiểu tác động của các yếu tố này.

 

  • c) Tổ chức huấn luyện ATVSLĐ (Điều 14):

  • – Đối tượng bắt buộc: Tất cả NLĐ, bao gồm cả người học nghề, tập nghề, thử việc. Đặc biệt chú trọng các nhóm đối tượng làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ, người làm công tác ATVSLĐ, người làm công tác y tế.
  • – Nội dung huấn luyện: Phù hợp với vị trí công việc, các yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, kỹ năng xử lý sự cố, sơ cứu.
  • – Định kỳ huấn luyện lại: Đảm bảo kiến thức, kỹ năng của NLĐ luôn được cập nhật.

 

  • d) Trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân (PTBVCN) (Điều 23):

  • – Lập danh mục và trang cấp đầy đủ, đúng chủng loại, đảm bảo chất lượng PTBVCN phù hợp với từng công việc, yếu tố nguy hiểm, có hại.
  • – Hướng dẫn NLĐ sử dụng và bảo quản PTBVCN.
  • – Không được thu tiền hoặc thay thế PTBVCN bằng tiền.

 

  • e) Chăm sóc sức khỏe Người lao động (Điều 21):

  • – Khám sức khỏe định kỳ: Ít nhất 01 lần/năm. Đối với NLĐ làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, NLĐ là người khuyết tật, NLĐ chưa thành niên, NLĐ cao tuổi được khám ít nhất 06 tháng/lần.
  • – Khám phát hiện bệnh nghề nghiệp: Đối với NLĐ làm việc trong điều kiện có nguy cơ mắc BNN.
  • – Bố trí công việc phù hợp với sức khỏe.
  • – Tổ chức sơ cứu, cấp cứu kịp thời khi xảy ra sự cố.

 

  • f) Tự kiểm tra ATVSLĐ (Điều 78):

  • – Định kỳ tổ chức tự kiểm tra, rà soát tình hình ATVSLĐ tại nơi làm việc.
  • – Kịp thời phát hiện và khắc phục các nguy cơ, thiếu sót.

 

  • g) Khai báo, điều tra, thống kê, báo cáo TNLĐ, BNN (Chương III):

  • – Khai báo ngay với Thanh tra Sở Lao động – Thương binh và Xã hội khi xảy ra TNLĐ chết người hoặc làm bị thương nặng từ 02 NLĐ trở lên.
  • – Thành lập đoàn điều tra TNLĐ cấp cơ sở đối với các vụ TNLĐ nhẹ, TNLĐ làm bị thương nặng 01 NLĐ (trừ trường hợp đã có đoàn điều tra cấp trên).
  • – Lập hồ sơ, thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình TNLĐ, BNN theo quy định.

 

  • h) Thực hiện chế độ đối với NLĐ bị TNLĐ, BNN (Điều 38, 39):

  • – Thanh toán chi phí y tế, trả lương trong thời gian điều trị.
  • – Giới thiệu giám định MSKNLĐ.
  • – Bồi thường hoặc trợ cấp TNLĐ, BNN theo quy định.
  • – Sắp xếp công việc phù hợp sau điều trị.

 

  • i) Phân công người làm công tác ATVSLĐ, Y tế (Điều 72, 73):

  • – Bố trí bộ phận hoặc người làm công tác ATVSLĐ, người làm công tác y tế tùy theo quy mô và tính chất hoạt động.
  • – Thành lập Hội đồng ATVSLĐ (đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh có từ 1000 NLĐ trở lên hoặc hoạt động trong các ngành nghề có nhiều nguy cơ).

 

  • j) Xây dựng kế hoạch ATVSLĐ hàng năm (Điều 76):
  • – Bao gồm các nội dung về biện pháp kỹ thuật, y tế, tổ chức, kinh phí…
  • – Lấy ý kiến Ban chấp hành công đoàn cơ sở (nếu có) trước khi ban hành.

 

  • k) Đảm bảo kinh phí cho công tác ATVSLĐ (Điều 6):

  • – NSDLĐ phải bố trí đủ kinh phí để thực hiện các hoạt động ATVSLĐ.

3. “Thước đo” trách nhiệm – Vai trò của các bên liên quan

  • – Người sử dụng lao động: Chịu trách nhiệm chính và toàn diện.
  • – Người lao động: Có nghĩa vụ chấp hành nội quy, quy trình ATVSLĐ; sử dụng đúng PTBVCN; tham gia huấn luyện; báo cáo kịp thời các nguy cơ.
  • – Tổ chức Công đoàn: Đại diện, bảo vệ quyền lợi của NLĐ về ATVSLĐ; tham gia xây dựng chính sách, kiểm tra, giám sát.
  • – Cơ quan quản lý nhà nước (Thanh tra Lao động): Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm.

4. Hậu quả của sự xem nhẹ – Cái giá phải trả

Việc không tuân thủ hoặc thực hiện hình thức các quy định về ATVSLĐ có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng:

  • – Xảy ra TNLĐ, BNN: Gây thiệt hại về người và tài sản.
  • – Bị xử phạt vi phạm hành chính: Mức phạt có thể rất cao, thậm chí bị đình chỉ hoạt động.
  • – Bị truy cứu trách nhiệm hình sự: Đối với các vi phạm nghiêm trọng gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.
  • – Mất uy tín, hình ảnh doanh nghiệp.
  • – Ảnh hưởng đến tinh thần, tâm lý của NLĐ.
  • – Phát sinh tranh chấp lao động.

Lời khuyên vàng từ LUẬTSƯ.NET

  • Đối với Người sử dụng lao động:
  • – “An toàn để sản xuất, sản xuất phải an toàn”: Đây không chỉ là khẩu hiệu mà phải là kim chỉ nam cho mọi hoạt động.
  • – Đầu tư cho ATVSLĐ là đầu tư cho sự phát triển bền vững: Đừng coi đây là chi phí mà hãy xem là một khoản đầu tư chiến lược.
  • – Xây dựng văn hóa an toàn: Từ lãnh đạo cao nhất đến từng NLĐ đều phải nhận thức và hành động vì mục tiêu an toàn.
  • – Không ngừng cải tiến: Liên tục rà soát, đánh giá và cải thiện hệ thống quản lý ATVSLĐ.
  • – Chủ động học hỏi và tuân thủ pháp luật: Thường xuyên cập nhật các quy định mới, tham vấn ý kiến chuyên gia khi cần.

 

  • Đối với Người lao động:
  • – Tự bảo vệ mình là trên hết: Nghiêm túc chấp hành các quy định ATVSLĐ.
  • – Mạnh dạn góp ý, báo cáo nguy cơ: Chung tay xây dựng môi trường làm việc an toàn.
  • – Sử dụng đúng và đủ PTBVCN được trang cấp.

ATVSLĐ là một lĩnh vực phức tạp, đòi hỏi sự đầu tư nghiêm túc và cam kết mạnh mẽ từ phía doanh nghiệp. Việc tuân thủ các nghĩa vụ pháp lý không chỉ giúp doanh nghiệp tránh được những rủi ro không đáng có mà còn là nền tảng vững chắc để xây dựng một doanh nghiệp phát triển thịnh vượng, nhân văn và có trách nhiệm với cộng đồng. LUẬTSƯ.NET luôn sẵn sàng đồng hành, cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên sâu để giúp doanh nghiệp thực hiện tốt nhất nghĩa vụ cốt lõi này.

LUẬTSƯ.NET CHUYÊN TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ SAU:

Địa chỉ, số điện thoại Luật sư giỏi TP.HCM

Nếu bạn cần hỗ trợ trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng cho vay tài sản, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp.

LUẬTSƯ.NET – LUẬT SƯ GIỎI TP.HCM

📞 Số điện thoại: 0364919191 – 0919989876
📍 Địa chỉ: Số 11 Đường Số 7, KDC CityLand Park Hills, Phường 10, Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh 700000
🌐 Website: www.luậtsư.net
📧 Email: tuvanmienphi@luậtsư.net

“Chọn chúng tôi, chọn giải pháp pháp lý hiệu quả nhất!

Tại sao chọn LUẬTSƯ.NET?

  1. Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm: Chúng tôi đã xử lý thành công hàng trăm vụ tranh chấp nợ khó đòi, từ cá nhân đến doanh nghiệp.
  2. Tư vấn toàn diện: Hỗ trợ khách hàng từ giai đoạn tư vấn ban đầu đến khi thi hành án.
  3. Chi phí minh bạch: Cam kết chi phí dịch vụ hợp lý, rõ ràng, không phát sinh.
  4. Thời gian giải quyết nhanh chóng: Luật sư của chúng tôi luôn đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu và tối ưu hóa thời gian xử lý vụ việc.

Đăng ký thành lập doanh nghiệp trọn gói giá rẻ chỉ 599k: https://dangkykinhdoanh.top/

Xem thêm:
Phương án sử dụng lao động – “Chìa khóa vàng” cho quyết định cắt giảm nhân sự hợp pháp
Lằn ranh đỏ – Những trường hợp doanh nghiệp không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
Tấm lưới an sinh xã hội – Ai bắt buộc phải tham gia BHXH, BHYT, BHTN?
Gánh vác chung, lợi ích dài lâu – Giải mã mức đóng và phương thức đóng BHXH, BHYT, BHTN
“Nhập gia tùy tục” – Nắm vững thủ tục báo tăng, báo giảm lao động tham gia BHXH
Đồng hành cùng người lao động – Trách nhiệm của doanh nghiệp khi nhân viên hưởng chế độ BHXH
Dấu chấm hết hoàn hảo – Thủ tục và thời hạn chốt sổ BHXH khi người lao động nghỉ việc

 

Bài viết liên quan
Call Now Button