Khi thực hiện các giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở như chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế…, bên nhận thường phải tiến hành thủ tục sang tên trên Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng). Quá trình này không chỉ yêu cầu hồ sơ hợp lệ mà còn đi kèm với nhiều khoản chi phí bắt buộc như lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận… Tuy nhiên, mức thu, cách tính cũng như các trường hợp được miễn giảm lại không hoàn toàn giống nhau giữa các địa phương và phụ thuộc vào nhiều yếu tố cụ thể.
Các khoản phí, lệ phí phải nộp
(1) Lệ phí trước bạ
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, cá nhân, tổ chức khi đăng ký quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất phải nộp lệ phí trước bạ. Đây là khoản phí bắt buộc để hoàn tất thủ tục sang tên.
(2) Phí thẩm định hồ sơ
Phí này do Hội đồng nhân dân (HĐND) từng tỉnh, thành phố quy định, theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC. Vì vậy, mức phí giữa các địa phương không giống nhau, thường dao động từ 500.000 đồng đến 5 triệu đồng. Trên thực tế, đa số địa phương thu trong khoảng từ 500.000 đồng đến 2 triệu đồng.
(3) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (còn gọi là lệ phí làm bìa mới)
Trường hợp người nhận chuyển nhượng, tặng cho yêu cầu cấp Giấy chứng nhận mới sẽ phải nộp lệ phí này. Mức thu được quy định khác nhau tại từng tỉnh nhưng đều không vượt quá 100.000 đồng/lần/giấy chứng nhận.
Cách tính lệ phí trước bạ
Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư 13/2022/TT-BTC, mức lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở vẫn được giữ ở mức 0,5%. Công thức chung như sau:
Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ
Cách xác định giá tính lệ phí thay đổi tùy từng trường hợp:
– Trường hợp cấp mới Sổ đỏ/Sổ hồng:
Lệ phí = 0,5% x (Giá 1m² đất theo bảng giá nhà nước x Diện tích đất)
– Trường hợp chuyển nhượng:
- Nếu giá trong hợp đồng > giá trong bảng giá đất:
Lệ phí = 0,5% x Giá hợp đồng x Diện tích (Thông thường là 0,5% x tổng giá trị HĐ)
- Nếu giá trong hợp đồng < giá trong bảng giá đất:
- Với đất: Lệ phí = 0,5% x (Giá 1m² theo bảng giá x Diện tích).
- Với nhà: Lệ phí = 0,5% x (Diện tích x Đơn giá 1m² x Tỷ lệ chất lượng còn lại).
– Trường hợp tặng cho hoặc thừa kế:
- Với đất: Lệ phí = 0,5% x (Giá 1m² theo bảng giá đất x Diện tích nhận).
- Với nhà: Lệ phí = 0,5% x (Diện tích x Giá 1m² x Tỷ lệ chất lượng còn lại).
Trường hợp được miễn lệ phí trước bạ
Theo Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Điều 5 Thông tư 13/2022/TT-BTC, những trường hợp được miễn lệ phí trước bạ bao gồm: Việc tặng cho, thừa kế nhà đất giữa các thành viên trong gia đình: vợ chồng; cha mẹ đẻ – con đẻ; cha mẹ nuôi – con nuôi; ông bà – cháu; anh chị em ruột…
Ai là người nộp lệ phí trước bạ?
Căn cứ Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, người đăng ký quyền sở hữu/sử dụng tài sản là người có nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ. Nói cách khác, người nhận chuyển nhượng hoặc nhận tặng cho sẽ là người chịu trách nhiệm nộp lệ phí, trừ khi hai bên có thỏa thuận khác.
Dù được miễn vẫn phải kê khai
Người thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ vẫn phải kê khai để phục vụ công tác quản lý. Theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, trường hợp miễn nhưng có liên quan đến bất động sản (như nhận thừa kế, quà tặng…) vẫn phải nộp hồ sơ khai lệ phí.
Thời hạn nộp hồ sơ và lệ phí
- Nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ: Thực hiện đồng thời với thủ tục đăng ký sang tên.
- Nộp lệ phí trước bạ: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận thông báo nộp lệ phí, trừ trường hợp được ghi nợ.
Hồ sơ khai lệ phí trước bạ
Theo Phụ lục I Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ gồm:
- Tờ khai lệ phí trước bạ (Mẫu số 01);
- Bản sao giấy tờ chứng minh miễn lệ phí (nếu có);
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ/Sổ hồng);
- Bản sao hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho hoặc văn bản thừa kế hợp pháp.
Xem thêm:
LUẬTSƯ.NET CHUYÊN TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ SAU:
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp vay nợ
- Luật sư tư vấn giải quyết lĩnh vực hình sự
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp tiền đặt cọc
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp lao động
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp thừa kế
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp quyền nuôi con
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp ly hôn
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp lừa đảo online
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp dân sự
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp chia tài sản
- Luật sư tư vấn lập di chúc tại nhà
Địa chỉ, số điện thoại Luật sư giỏi TP.HCM
Nếu bạn cần hỗ trợ trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng cho vay tài sản, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp.
LUẬTSƯ.NET – LUẬT SƯ GIỎI TP.HCM
📞 Số điện thoại: 0364919191 – 0919989876
📍 Địa chỉ: Số 11 Đường Số 7, KDC CityLand Park Hills, Phường 10, Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh 700000
🌐 Website: www.luậtsư.net
📧 Email: tuvanmienphi@luậtsư.net
“Chọn chúng tôi, chọn giải pháp pháp lý hiệu quả nhất!”
Tại sao chọn LUẬTSƯ.NET?
- Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm: Chúng tôi đã xử lý thành công hàng trăm vụ tranh chấp nợ khó đòi, từ cá nhân đến doanh nghiệp.
- Tư vấn toàn diện: Hỗ trợ khách hàng từ giai đoạn tư vấn ban đầu đến khi thi hành án.
- Chi phí minh bạch: Cam kết chi phí dịch vụ hợp lý, rõ ràng, không phát sinh.
- Thời gian giải quyết nhanh chóng: Luật sư của chúng tôi luôn đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu và tối ưu hóa thời gian xử lý vụ việc.
Đăng ký thành lập doanh nghiệp trọn gói giá rẻ chỉ 599k: https://dangkykinhdoanh.top/