Khi doanh nghiệp quyết định đơn phương chấm dứt HĐLĐ với người lao động (NLĐ), việc tuân thủ đúng thủ tục và thời hạn báo trước là yếu tố then chốt để đảm bảo tính hợp pháp của quyết định, tránh các tranh chấp và nghĩa vụ bồi thường không đáng có. LUẬTSƯ.NET sẽ hướng dẫn chi tiết các bước doanh nghiệp cần thực hiện.
1. Thời hạn báo trước khi doanh nghiệp đơn phương chấm dứt HĐLĐ (Điều 45 BLLĐ 2019)
Trừ một số trường hợp đặc biệt không cần báo trước, NSDLĐ phải thông báo trước cho NLĐ về việc đơn phương chấm dứt HĐLĐ với thời hạn như sau:
- Ít nhất 45 ngày: Đối với HĐLĐ không xác định thời hạn.
- Ít nhất 30 ngày: Đối với HĐLĐ xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng.
- Ít nhất 03 ngày làm việc:
- – Đối với HĐLĐ xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng.
- – Đối với trường hợp NLĐ bị ốm đau, tai nạn đã điều trị theo thời gian quy định tại điểm b khoản 1 Điều 36 BLLĐ 2019 mà khả năng lao động chưa hồi phục.
- Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù: Thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ (hiện tại là Nghị định 145/2020/NĐ-CP, Điều 7). Ví dụ:
- – Thành viên tổ lái tàu bay, nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay, nhân viên điều độ, khai thác bay: Ít nhất 120 ngày.
- – Người quản lý doanh nghiệp: Ít nhất 120 ngày.
- – Thuyền viên làm việc trên tàu Việt Nam hoạt động tuyến quốc tế: Ít nhất 30 ngày.
Trường hợp NSDLĐ KHÔNG CẦN BÁO TRƯỚC:
Theo khoản 3 Điều 36 BLLĐ 2019, NSDLĐ không phải báo trước trong các trường hợp sau:
- – NLĐ tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên (điểm e khoản 1 Điều 36 BLLĐ 2019).
- – NLĐ cung cấp không trung thực thông tin khi giao kết HĐLĐ làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng (điểm g khoản 1 Điều 36 BLLĐ 2019).
2. Thủ tục đơn phương chấm dứt HĐLĐ của doanh nghiệp
Quy trình cụ thể có thể thay đổi tùy thuộc vào căn cứ chấm dứt HĐLĐ.
2.1. Xác định căn cứ pháp lý để chấm dứt HĐLĐ:
- Đây là bước đầu tiên và quan trọng nhất. Doanh nghiệp phải xác định rõ mình chấm dứt HĐLĐ với NLĐ dựa trên căn cứ nào theo quy định tại Điều 36 (các trường hợp chung), Điều 42 (thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế), hoặc Điều 43 (chia, tách, sáp nhập…) của BLLĐ 2019.
2.2. Thu thập hồ sơ, bằng chứng chứng minh căn cứ chấm dứt HĐLĐ:
- Ví dụ: Biên bản đánh giá NLĐ thường xuyên không hoàn thành công việc, hồ sơ y tế chứng minh NLĐ ốm đau kéo dài, quyết định thu hẹp sản xuất kinh doanh, thông báo của cơ quan nhà nước, bằng chứng NLĐ tự ý bỏ việc…
2.3. Thực hiện thủ tục riêng đối với trường hợp chấm dứt HĐLĐ do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế (Điều 42 BLLĐ 2019) hoặc khi chia, tách, sáp nhập (Điều 43 BLLĐ 2019):
Nếu thuộc các trường hợp này, doanh nghiệp phải:
* Bước 3.1: Xây dựng phương án sử dụng lao động (Điều 44 BLLĐ 2019):
* Nêu rõ số lượng và danh sách NLĐ tiếp tục được sử dụng, NLĐ được đào tạo lại để tiếp tục sử dụng; số lượng và danh sách NLĐ phải nghỉ việc.
* Nêu rõ lý do cho việc sử dụng hoặc cho thôi việc.
* Quyền và nghĩa vụ của NSDLĐ, NLĐ và các bên liên quan trong việc thực hiện phương án.
* Biện pháp và nguồn tài chính bảo đảm thực hiện phương án (bao gồm cả việc chi trả trợ cấp mất việc làm).
* Bước 3.2: Trao đổi với tổ chức đại diện NLĐ tại cơ sở (nếu có):Lấy ý kiến về phương án sử dụng lao động.
* Bước 3.3: Thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cho NLĐ:Thông báo về việc thực hiện phương án sử dụng lao động trước 30 ngày.
Việc cho thôi việc chỉ được tiến hành sau khi đã hoàn thành các bước trên.
2.4. Thông báo chấm dứt HĐLĐ cho NLĐ:
- Soạn thảo Thông báo/Quyết định đơn phương chấm dứt HĐLĐ. Nội dung cần nêu rõ:
- Thông tin doanh nghiệp, thông tin NLĐ.
- Căn cứ chấm dứt HĐLĐ (trích dẫn điều khoản cụ thể của BLLĐ).
- Ngày HĐLĐ chính thức chấm dứt (sau khi hết thời hạn báo trước, nếu có).
- Các quyền lợi NLĐ được hưởng (nếu có).
- Gửi thông báo/quyết định này cho NLĐ đảm bảo đúng thời hạn báo trước quy định tại Mục I.
- Hình thức gửi: Nên gửi bằng văn bản trực tiếp có ký nhận hoặc qua đường bưu điện bảo đảm để có bằng chứng.
2.5. Thanh toán các khoản quyền lợi cho NLĐ (Điều 48 BLLĐ 2019):
Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt HĐLĐ (trường hợp đặc biệt có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày), doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền liên quan đến quyền lợi của NLĐ, bao gồm:
- – Tiền lương cho những ngày làm việc chưa được thanh toán.
- – Tiền trợ cấp thôi việc (nếu đủ điều kiện theo Điều 46 BLLĐ 2019).
- – Tiền trợ cấp mất việc làm (nếu chấm dứt HĐLĐ theo Điều 42, Điều 43 BLLĐ 2019).
- – Tiền lương những ngày phép năm chưa nghỉ hoặc chưa nghỉ hết (Điều 113.3 BLLĐ 2019).
- – Các khoản khác theo thỏa thuận trong HĐLĐ, thỏa ước lao động tập thể, quy chế của doanh nghiệp.
2.6. Hoàn thành các thủ tục khác:
- – Chốt và trả sổ bảo hiểm xã hội cho NLĐ.
- – Trả lại các giấy tờ khác của NLĐ mà doanh nghiệp đã giữ (nếu có).
- – Cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình làm việc của NLĐ nếu NLĐ có yêu cầu (chi phí sao, gửi tài liệu do NSDLĐ trả).
3. LƯU Ý QUAN TRỌNG
- Các trường hợp NSDLĐ không được đơn phương chấm dứt HĐLĐ (Điều 37 BLLĐ 2019): Doanh nghiệp cần lưu ý các trường hợp cấm như NLĐ đang ốm đau (trừ trường hợp đã điều trị quá thời hạn), đang nghỉ phép, lao động nữ mang thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
- Hậu quả của việc chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật (Điều 41 BLLĐ 2019): Nếu doanh nghiệp vi phạm quy trình, thời hạn báo trước hoặc không có căn cứ pháp lý, việc chấm dứt HĐLĐ sẽ bị coi là trái luật và doanh nghiệp có thể phải nhận NLĐ trở lại làm việc, bồi thường tiền lương, đóng BHXH và các khoản bồi thường khác.
- Lưu trữ hồ sơ: Doanh nghiệp cần lưu trữ cẩn thận toàn bộ hồ sơ, tài liệu liên quan đến quá trình chấm dứt HĐLĐ để làm bằng chứng khi cần thiết.
4. Lời khuyên từ LUẬTSƯ.NET
Việc đơn phương chấm dứt HĐLĐ là một quyết định quan trọng và tiềm ẩn nhiều rủi ro pháp lý cho doanh nghiệp. Để đảm bảo thực hiện đúng luật, hạn chế tối đa tranh chấp, doanh nghiệp nên:
- Xây dựng quy chế nội bộ rõ ràng: Về tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc, quy trình xử lý kỷ luật, quy trình chấm dứt HĐLĐ.
- Cẩn trọng trong từng bước: Từ việc xác định căn cứ, thu thập bằng chứng đến việc thực hiện thông báo và thanh toán.
- Tham vấn ý kiến luật sư: Đặc biệt trong các trường hợp phức tạp hoặc khi chưa chắc chắn về tính pháp lý của quyết định.
Việc nắm vững và tuân thủ các quy định về thủ tục và thời hạn báo trước sẽ giúp doanh nghiệp chủ động trong quản lý lao động và bảo vệ mình trước các rủi ro pháp lý.
LUẬTSƯ.NET CHUYÊN TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ SAU:
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp vay nợ
- Luật sư tư vấn giải quyết lĩnh vực hình sự
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp tiền đặt cọc
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp lao động
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp thừa kế
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp quyền nuôi con
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp ly hôn
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp lừa đảo online
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp dân sự
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp chia tài sản
- Luật sư tư vấn lập di chúc tại nhà
Địa chỉ, số điện thoại Luật sư giỏi TP.HCM
Nếu bạn cần hỗ trợ trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng cho vay tài sản, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp.
LUẬTSƯ.NET – LUẬT SƯ GIỎI TP.HCM
📞 Số điện thoại: 0364919191 – 0919989876
📍 Địa chỉ: Số 11 Đường Số 7, KDC CityLand Park Hills, Phường 10, Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh 700000
🌐 Website: www.luậtsư.net
📧 Email: tuvanmienphi@luậtsư.net
“Chọn chúng tôi, chọn giải pháp pháp lý hiệu quả nhất!
Tại sao chọn LUẬTSƯ.NET?
- Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm: Chúng tôi đã xử lý thành công hàng trăm vụ tranh chấp nợ khó đòi, từ cá nhân đến doanh nghiệp.
- Tư vấn toàn diện: Hỗ trợ khách hàng từ giai đoạn tư vấn ban đầu đến khi thi hành án.
- Chi phí minh bạch: Cam kết chi phí dịch vụ hợp lý, rõ ràng, không phát sinh.
- Thời gian giải quyết nhanh chóng: Luật sư của chúng tôi luôn đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu và tối ưu hóa thời gian xử lý vụ việc.
Đăng ký thành lập doanh nghiệp trọn gói giá rẻ chỉ 599k: https://dangkykinhdoanh.top/
Xem thêm:
Xử lý kỷ luật lao động – “Cẩm nang” pháp lý cho doanh nghiệp và người lao động
Kỷ luật sa thải – “Tấm khiên” pháp lý của doanh nghiệp hay “Án tử” cho người lao động?
Nguyên tắc và trình tự xử lý kỷ luật lao động – Các bước không thể bỏ qua
Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động – Khi nào doanh nghiệp hết quyền xử lý?
Cuộc họp xử lý kỷ luật lao động -“Chìa khóa vàng” đảm bảo công bằng và đúng luật
Xử lý kỷ luật lao động – “Lằn ranh đỏ” doanh nghiệp cần tránh để không vướng lao lý
Khiếu nại quyết định kỷ luật lao động – Hành trình đòi công lý và các bước thực hiện đúng luật