Quy định pháp luật về sa thải hợp pháp tại Việt Nam

Đánh giá bài viết

1. Khái niệm về sa thải

Sa thải là hình thức ký luật cao nhất trong ba hình thức xử lý kỷ luật lao động theo quy định tại Điều 125 Bộ luật lao động 2019 được áp dụng đối với người lao động vi phạm kỷ luật lao động hoặc có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng cho người sử dụng lao động. Hiện nay, “buộc thôi việc” là một trong những hình thức kỷ luật công chức còn “ sa thải” là hình thức kỷ luật tương tự áp dụng cho các lao động hợp đồng

2. Các trường hợp sa thải theo quy định của pháp luật

Căn cứ tại điều 125 bộ luật lao động 2019, các người hợp người sử dụng lao động có quyền sa thải người lao động

  • NLĐ có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy trong phạm vi nơi làm việc, tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của NSDLĐ, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của NSDLĐ.
  • NLĐ bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương hoặc cách chức mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật.
  • NLĐ tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày mà không có lý do chính đáng.

3. Trình tự, thủ tục sa thải hợp pháp

Để hạn chế việc sa thải trái pháp luật, gây ra những tranh chấp người sử dụng lao động phải thực hiện đúng các trình tự, thủ tục sau

+ Bước 1: Xác định lỗi của người lao động

  • Thu thập chứng cứ,tài liệu để chứng minh hành vi vi phạm của người lao động
  • Lưu trữ tài liệu, hợp hồng lao động

+ Bước 2: Tổ chức hợp xử lý kỉ luật

  • Thông báo bằng văn bản cho các ban liên quan ( tổ chức đại diện tập thể, người lao động, người đại diện theo pháp luật của người lao động dưới 18 tuổi ) ít nhất 5 ngày làm việc trước khi tiến hành cuộc họp xử lý kỷ luật sa thải
  • Người lao động có quyền tham gia, nhờ luật sư bào chữa hoặc tự bào chữa để bảo vệ quyền và lợi ích của mình trong cuộc hợp về vấn đề sa thải

+ Bước 3: Ban hành quyết định sa thải

  • Ban hành quyết định sa thải: quyết định phải lập hành văn bản , ghi rõ lý do, thời điểm sa thải
  • Gửi văn bản đề người lao động và cơ quan bảo hiểm xã hội để giải quyết các chế độ liên quan

4. Thẩm quyền sa thải người lao động

Căn cứ tại Điều 69 Nghị định 145/2020/ND- CP, dẫn chiếu với quy định tại khoản 3 Điều 18 bộ luật lao động 2019 thẩm quyền ra quyết định sa thải thuộc về người sử dụng lao động cụ thể:

  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, bao gồm: giám đốc, tổng giám đốc hoặc chủ tịch của công ty tùy theo điều lệ công ty
  • Người được ủy quyền hợp pháp
  • Người đứng đầu cơ quan tổ chức, có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp nhân theo quy định của pháp luật
  • Cá nhân trực tiếp sử dụng người lao động

Kết luận

Việc sa thải đúng quy trình, quy định pháp luật hạn chế những tranh chấp giữa người sử dụng lao động và người lao động, tạo uy tín cho công ty và đam bảo tối đa quyền lợi cho người lao động. Đồng nghĩa với việc này, sa thải trái luật gây thiệt hại rất lớn cho Doanh nghiệp về uy tín, ngân sách mà còn gây thiệt hại nặng nề cho người lao động. Do đó cần chú ý nắm rõ các quy định của pháp luật, chú trọng đến quy tắc công ty

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài viết liên quan
Call Now Button