Thủ tục cấp giấy khai sinh khi không có giấy chứng sinh

Đánh giá bài viết

1. Đặt vấn đề

Giấy chứng sinh là một trong những giấy tờ quan trọng được yêu cầu để thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh. Tuy nhiên, trong một số trường hợp không có giấy chứng sinh do một số nguyên nhân khách quan:

  • Sinh con tại nhà: Nhiều gia đình, đặc biệt ở vùng nông thôn hoặc vùng sâu vùng xa, lựa chọn sinh con tại nhà thay vì đến cơ sở y tế.
  • Mất hoặc thất lạc giấy chứng sinh: Trong quá trình lưu giữ, giấy chứng sinh có thể bị mất hoặc bị thất lạc.
  • Trẻ em bị bỏ rơi: Trong trường hợp trẻ em bị bỏ rơi, việc xác định thông tin về sinh và cấp giấy chứng sinh rất khó khăn.
  • Trong những trường hợp đặc biệt khác:
    • Hồ sơ lưu trữ về việc sinh tại bệnh viện không còn do bị tiêu huỷ theo quy định.
    • Sinh ra trong hoàn cảnh thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh. Những hoàn cảnh này có thể gây gián đoạn cho việc cấp giấy chứng sinh, làm mất hoặc thất lạc.

2. Cơ sở pháp lý

Luật Hộ tịch 2014;

Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hộ tịch.

3. Thẩm quyền đăng ký khai sinh

Theo quy định của Luật Hộ tịch, UBND cấp xã (phường, thị trấn) là cơ quan có thẩm quyền đăng ký khai sinh áp dụng cho trường hợp có giấy chứng sinh hoặc không có.

Trong một số trường hợp đặc biệt, cần có sự phối hợp của các cơ quan chức năng liên quan để xác minh thông tin nhân thân hoặc những vấn đề liên quan đến khai sinh cần có sự phối hợp này.

4. Hồ sơ đăng ký khai sinh khi không có giấy chứng sinh

Căn cứ tại Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký khai sinh bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký khai sinh (Theo mẫu quy định).
  • Trường hợp không có Giấy chứng sinh, cần nộp:
    • Văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh.
    • Giấy cam đoan về việc sinh (Trường hợp không có người làm chứng).
      • Giấy này do cha, mẹ hoặc người thân thích lập.
  • Giấy tờ tuỳ thân của cha, mẹ (Bản sao).
  • Giấy đăng ký kết hôn của cha, mẹ (Nếu có).
  • Sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác chứng minh nơi cư trú hiện tại.
  • Các giấy tờ khác chứng minh nhân thân của người đi đăng ký:
    • Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận Chứng chỉ, Học bạ, hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận.
    • Giấy tờ khác có thông tin về họ, tên, ngày tháng năm sinh của cá nhân.

Người đi đăng ký nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ của người yêu cầu hoặc các tài liệu khác có liên quan đến nội dung khai sinh.

5. Thủ tục đăng ký khai sinh

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký khai sinh

Người đăng ký cần chuẩn bị đầy đủ thành phần hồ sơ trước khi nộp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ tại UBND xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh.

  • Trường hợp người thành niên tự mình đăng ký thì có thể nộp tại UBND nơi người đó ở hiện tại.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

Cán bộ hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ

  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Cán bộ hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ
    • Nếu đầy đủ và hợp lệ: Ghi nhận thông tin khai sinh
    • Nếu thiếu sót thành phần hồ sơ: Tuỳ vào loại hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ yêu cầu người đăng ký thực hiện việc bổ sung sau.
  • UBND cấp giấy khai sinh cho người đăng ký khai sinh khi hồ sơ đầy đủ.

Kết luận

Đăng ký khai sinh là thủ tục pháp lý để các cá nhân khi sinh ra được thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Do đó, khi không có giấy chứng sinh (điều kiện cần để thực hiện đăng ký khai sinh) thì người đi đăng ký cần chuẩn bị những giấy tờ thay thế theo đúng quy định pháp luật. Nếu gặp khó khăn trong quá trình làm thủ tục, cần liên hệ với luật sư hoặc cơ quan có thẩm quyền để được hướng dẫn cụ thể.

 

Bài viết liên quan
Call Now Button