Khi thực hiện đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, điều mà hai bên quan tâm nhất là hồ sơ, trình tự thủ tục và cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Vậy khi kết hôn có yếu nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện như thế nào? Bài viết này sẽ giúp bạn tìm hiểu về vấn đề này.
1. Khái niệm kết hôn có yếu tố nước ngoài:
Căn cứ theo khoản 5 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định: “Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn”.
Theo đó đối với việc kết hôn có yếu tố nước ngoài được xem là quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài, cụ thể: Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài là quan hệ hôn nhân và gia đình mà ít nhất một bên tham gia là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; quan hệ hôn nhân và gia đình giữa các bên tham gia là công dân Việt Nam nhưng căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài (khoản 25 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014).
Như vậy, từ quy định trên có thể hiểu kết hôn có yếu tố nước ngoài là việc kết hôn giữa:
- Công dân Việt Nam với người nước ngoài.
- Công dân Việt Nam cư trú trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Người nước ngoài với nhau nhưng thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
2. Hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam
Căn cứ vào Luật Hộ tịch 2014 và các văn bản hướng dẫn, hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài bao gồm:
Đối với công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định;
- Giấy khám sức khỏe;
- Giấy xác nhận độc thân;
- Hộ chiếu/CCCD hoặc CMND của công dân Việt Nam (bản sao có công chứng, chứng thực);
- Giấy xác nhân thông tin cư trú của công dân Việt Nam (bản sao có công chứng, chứng thực).
Lưu ý: Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn)
Đối với người nước ngoài:
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định;
- Giấy khám sức khỏe;
- Hộ chiếu (bản sao có công chứng, chứng thực);
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng (Giấy xác nhận độc thân);
- Thẻ tạm trú, visa còn hạn đối với người nước ngoài đang ở Việt Nam.
Lưu ý: Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ đó. Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp.
Lưu ý chung:
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
3. Trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam
Về trình tự, thủ tục thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.
- Bạn có thể nộp trực tiếp hoặc nộp hồ sơ trực tuyến thông qua cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
Bước 3: Thẩm tra hồ sơ
- Phòng Tư pháp cấp huyện thẩm tra hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, sẽ tiến hành các bước tiếp theo.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sẽ được hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
Bước 4: Niêm yết công khai
- UBND cấp huyện niêm yết công khai tại trụ sở UBND trong thời gian 30 ngày.
Bước 5. Ký giấy chứng nhận đăng ký kết hôn
- Hai bên nam, nữ ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn.
- Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.
Bước 6. Trả kết quả
- Mỗi bên vợ, chồng nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
Về thời gian giải quyết và lệ phí
Thời gian giải quyết:
- Thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài là 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lệ phí:
- Lệ phí đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài được quy định tại từng địa phương.
Những lưu ý cần thiết:
- Hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở UBND cấp huyện để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn.
- Việc kết hôn phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước ngoài liên quan.
4. Thẩm quyền giải quyết kết hôn có yếu tố nước ngoài
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, thẩm quyền giải quyết đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thuộc về: Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện, cụ thể là UBND cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.
Vì vậy, nếu một trong hai bên kết hôn là công dân Việt Nam, thì sẽ nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện nơi người đó cư trú. UBND cấp huyện sẽ có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận kết hôn.