Những điều cần biết về thời hiệu khởi kiện

Đánh giá bài viết

Bài viết này sẽ cung cấp những thông tin quan trọng về cách xác định và tính thời hiệu khởi kiện theo quy định pháp luật hiện hành.

1. Thời hiệu khởi kiện được hiểu như thế nào?

Theo quy định pháp luật, thời hiệu khởi kiện được hiểu là:

  • Thời hạn mà chủ thể yêu cầu Toà án giải quyết vụ án hoặc những tranh chấp để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.
  • Nếu hết thời hiệu thì không mất quyền khởi kiện.

2. Các tính thời hiệu

Tuỳ vào các loại tranh chấp, thời hiệu khởi kiện được tính từ:

  • Bắt đầu từ ngày đầu tiên của thời hiệu đối với từng loại tranh chấp và được kết thúc tại thời điểm của ngày cuối cùng.

3. Các loại thời hiệu khởi kiện phổ biến hiện nay

Tranh chấp hợp đồng dân sự

  • 03 năm, kể từ quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm hại.

Tranh chấp hợp đồng thương mại

  • 02 năm, kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm hại.

Tranh chấp thừa kế

  • 30 năm đối với bất động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế.
  • 10 năm đối động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế.

Tranh chấp lao động

  • 01 năm, kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm.
  • Đối với việc hoả giải tranh chấp lao động thì thời hạn là 06 tháng.

4. Các trường hợp không áp dụng thời hiệu khởi kiện

Căn cứ theo Điều 155 Bộ luật Dân sự 2015, không áp dụng đối với các trường hợp:

  • Yêu cầu bảo vệ quyền nhân thân không gắn với tài sản.
  • Yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu.
  • Tranh chấp về quyền sử dụng đất.
  • Các trường hợp khác do luật quy định.

Kết luận

Việc nắm rõ quy định về thời hiệu giúp các cá nhân, doanh nghiệp chủ động bảo vệ quyền lợi của mình, tránh mất đi cơ hội yêu cầu bồi thường hay giải quyết tranh chấp theo pháp luật. Do đó, các chủ thể cần nắm bắt và tuân thủ những quy định pháp luật để quyền và lợi ích của mình được bảo vệ.

Xem thêm

Thời hiệu khởi kiện về hợp đồng được quy định như thế nào?

 

Bài viết liên quan
Call Now Button