1. Khái niệm tội rửa tiền
Tội rửa tiền được quy định tại Điều 324 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017). Đây là hành vi nhằm hợp pháp hóa nguồn gốc của tài sản do phạm tội mà có bằng cách che giấu, biến đổi, hoặc chuyển đổi tài sản đó để tránh sự phát hiện của cơ quan chức năng.
- Rửa tiền là hành vi của cá nhân, tổ chức nhằm hợp pháp hóa tiền, tài sản do phạm tội mà có.
- Các hành vi rửa tiền bao gồm:
- Tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào giao dịch tài chính biết rõ tiền, tài sản đó do phạm tội mà có.
- Sử dụng tiền, tài sản do phạm tội mà có để thực hiện hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động khác.
- Che giấu hoặc ngụy trang nguồn gốc bất hợp pháp của tiền, tài sản do phạm tội mà có.
2. Khi nào hành vi chuyển tiền được coi là hợp pháp?
Hành vi chuyển tiền được coi là hợp pháp khi:
Tiền có nguồn gốc hợp pháp
- Tiền được giao dịch thông qua các ngân hàng, tổ chức tài chính hợp pháp.
- Tiền có nguồn gốc rõ ràng, được chứng minh là từ hoạt động kinh doanh hợp pháp, lao động, thừa kế, tặng cho hợp pháp.
- Không có dấu hiệu của việc che giấu, hợp thức hóa tiền từ các hành vi phạm tội.
Thực hiện giao dịch tài chính minh bạch
- Chuyển tiền thông qua hệ thống ngân hàng, có hóa đơn chứng từ hợp lệ.
- Thực hiện kê khai thuế và các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
- Không sử dụng danh tính giả hoặc hệ thống tài chính ngầm để giao dịch.
3. Khi nào hành vi chuyển tiền bị coi là phạm tội rửa tiền?
Hành vi chuyển tiền bị coi là phạm tội rửa tiền khi:
Tiền có nguồn gốc từ hành vi phạm tội
- Tiền thu được từ tội phạm như: buôn bán ma túy, tham nhũng, lừa đảo, tổ chức đánh bạc, buôn lậu, trốn thuế…
- Tiền không thể chứng minh được nguồn gốc hợp pháp khi bị cơ quan chức năng điều tra.
Thủ đoạn che giấu, hợp thức hóa tiền phạm pháp
- Chuyển tiền qua nhiều tài khoản, ngân hàng khác nhau để xóa dấu vết.
- Mua bán tài sản giá trị lớn (bất động sản, vàng, chứng khoán) để che giấu nguồn gốc.
- Dùng công ty bình phong (công ty ma) để hợp thức hóa tiền.
- Đầu tư vào doanh nghiệp, chứng khoán, tiền ảo nhằm biến tiền phạm pháp thành tiền hợp pháp.
Cố ý thực hiện hành vi rửa tiền
- Biết rõ tiền có nguồn gốc phi pháp nhưng vẫn thực hiện các giao dịch để che giấu.
- Hỗ trợ người khác rửa tiền bằng cách đứng tên tài khoản, thực hiện giao dịch thay.
4. Hình phạt đối với tội rửa tiền
Theo quy định tại Điều 324 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung nă 2017), hình phạt của tội rửa tiền bao gồm:
- Phạt tù từ 01 – 05 năm nếu hành vi phạm tội đơn giản, số tiền không quá lớn.
- Phạt tù từ 05 – 10 năm nếu rửa tiền có tổ chức, số tiền từ 200 triệu đồng trở lên hoặc có hành vi chuyên nghiệp.
- Phạt tù từ 10 – 15 năm nếu rửa tiền với số tiền từ 500 triệu đồng trở lên hoặc gây hậu quả nghiêm trọng.
- Phạt tù từ 15 – 20 năm hoặc chung thân nếu số tiền đặc biệt lớn hoặc gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.
- Ngoài ra, người phạm tội có thể bị phạt tiền từ 50 triệu đến 5 tỷ đồng, tịch thu tài sản hoặc cấm đảm nhiệm chức vụ, nghề nghiệp có liên quan.
Xem thêm:
Tội cưỡng đoạt tài sản, khi nào hành vi đe dọa, ép buộc bị coi là tội phạm?