Trình tự, thủ tục đăng ký nhượng quyền thương mại.

Đánh giá bài viết

1. Thế nào là nhượng quyền thương mại?

Nhượng quyền thương mại được hiểu là bên nhượng quyền cho phép bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo một hệ thống của bên nhượng quyền. Đồng thời, bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận quyền trong việc điều hành kinh doanh.

Các trường hợp không phải đăng ký nhượng quyền thương mại:

  • Nhượng quyền trong nước.
  • Nhượng quyền thương mại từ Việt Nam ra nước ngoài.

Lưu ý: Đối với các trường hợp không phải đăng ký nhượng quyền thương mại phải thực hiện chế độ báo cáo Sở Công Thương được quy định tại khoản 2 Điều 17a Nghị định 35/2006/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung.

2. Thành phần hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại

Theo Điều 19 Nghị định 35/2006/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, thành phần hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo mẫu Bộ Công Thương quy định.
  • Bản giới thiệu mô hình nhượng quyền thương mại theo mẫu.
  • Các văn bản xác nhận:
    • Tư cách pháp lý của bên dự kiến nhượng quyền.
    • Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ.

Lưu ý: Bản giới thiệu và các giấy tờ xác nhận phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định pháp luật Việt Nam.

3. Trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại.

  • Gửi hồ sơ

    • Bên dự kiến nhượng quyền thương mại gửi hồ sơ đầy đủ nội dung theo Điều 19 Nghị định 35/2006/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung đến Bộ Công Thương theo quy định pháp luật.
  • Kiểm tra hồ sơ và thực hiện đăng ký

    • Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương thực hiện đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền và thông báo bằng văn bản cho thương nhân về việc đăng ký.
    • Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, đối với trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không đầy đủ thì Bộ Công Thương có trách nhiệm phải thông báo bằng văn bản đến với bên dự kiến nhượng quyền bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
      • Lưu ý:
      • Các thời hạn nêu trên không kể thời gian bên dự kiến nhượng quyền bổ sung, sửa đổi hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại.
      • Sau khi hết thời hạn nêu trên, nếu Bộ Công Thương từ chối việc đăng ký thì phải thông báo bằng văn bản cho bên dự kiến chuyển nhượng.
  • Cấp Giấy xác nhận đăng ký nhượng quyền

    • Sau khi đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định, Bộ Công Thương cấp Giấy xác nhận đăng ký nhượng quyền thương mại cho các cá nhân, tổ chức dự kiến nhượng quyền thương mại.

4. Lệ phí đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại

Mức thu lệ phí và chế độ quản lý, sử dụng lệ phí thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. Cụ thể tại Quyết định 106/2008/QĐ-BTC:

Thương nhân nước ngoài nhượng quyền thương mại vào Việt Nam
Cấp mới 16.500.000 đồng/giấy
Sửa đổi, bổ sung thông báo 6.000.000 đồng/giấy
Cấp lại thông báo  500.000 đồng/giấy
Thương nhân Việt Nam nhượng quyền thương mại ra nước ngoài
Cấp mới thông báo 4.000.000 đồng/giấy
Sửa đổi, bổ sung và cấp lại thông báo 500.000 đồng/giấy
Thương nhân nhượng quyền thương mại trong nước
Cấp mới thông báo 4.000.000 đồng/giấy
Sửa đổi, bổ sung và cấp lại thông báo 500.000 đồng/giấy

Kết luận

Đăng ký nhượng quyền thương mại là biện pháp để bảo đảm tính minh bạch, hợp pháp và để bảo vệ quyền lợi của các bên. Tuy nhiên, trước khi thực hiện đăng ký hoạt động nhượng quyền theo đúng quy định pháp luật, các bên cần chuẩn bị đầy đủ thành phần hồ sơ và tuân thủ quy trình đăng ký để tránh rủi ro pháp lý. Đồng thời, trường hợp doanh nghiệp thắc mắc về trình tự thủ tục đăng ký thì liên hệ với Bộ Công Thương hoặc những chuyên gia có chuyên môn đối với việc đăng ký này để được hỗ trợ tư vấn.

Xem thêm

Quy định về nhượng quyền thương mại.

Bài viết liên quan
Call Now Button