Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng – thường được gọi là IPO (Initial Public Offering) là một cột mốc quan trọng trong vòng đời của công ty cổ phần, khi lần đầu tiên công ty cổ phần chào bán cổ phiếu ra thị trường đại chúng để huy động vốn. Đây không chỉ là một hoạt động huy động vốn mà còn kéo theo những nghĩa vụ pháp lý nghiêm ngặt, nhằm đảm bảo tính minh bạch, bảo vệ nhà đầu tư và ổn định thị trường vốn. Bài viết này sẽ giúp bạn tìm hiểu về các điều kiện, trình tự thủ tục pháp lý để thực hiện IPO theo quy định tại Luật Chứng khoán 2019, các văn bản hướng dẫn và thực tiễn quản lý của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN).
1. IPO là gì?
IPO (Initial Public Offering), hay còn gọi là phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng, là quá trình một công ty tư nhân lần đầu tiên chào bán cổ phiếu của mình ra công chúng trên sàn giao dịch chứng khoán.
2. Điều kiện phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Luật chứng khoán 2019 điều kiện chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng của công ty cổ phần bao gồm những nội dung sau đây:
a) Mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ 30 tỷ đồng trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;
b) Hoạt động kinh doanh của 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán;
c) Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán cổ phiếu được Đại hội đồng cổ đông thông qua;
d) Tối thiểu là 15% số cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành phải được bán cho ít nhất 100 nhà đầu tư không phải là cổ đông lớn; trường hợp vốn điều lệ của tổ chức phát hành từ 1.000 tỷ đồng trở lên, tỷ lệ tối thiểu là 10% số cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành;
đ) Cổ đông lớn trước thời điểm chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng của tổ chức phát hành phải cam kết cùng nhau nắm giữ ít nhất 20% vốn điều lệ của tổ chức phát hành tối thiểu là 01 năm kể từ ngày kết thúc đợt chào bán;
e) Tổ chức phát hành không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế mà chưa được xóa án tích;
g) Có công ty chứng khoán tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng, trừ trường hợp tổ chức phát hành là công ty chứng khoán;
h) Có cam kết và phải thực hiện niêm yết hoặc đăng ký giao dịch cổ phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán;
i) Tổ chức phát hành phải mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu của đợt chào bán.
3. Thủ tục phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Căn cứ theo khoản 1 và 2 Điều 18 Luật Chứng khoán năm 2019 hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng bao gồm:
1. Hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng của công ty cổ phần bao gồm:
a) Giấy đăng ký chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng;
b) Bản cáo bạch;
c) Điều lệ của tổ chức phát hành;
d) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành, phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán và văn bản cam kết niêm yết hoặc đăng ký giao dịch cổ phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán;
đ) Văn bản cam kết đáp ứng quy định tại điểm d và điểm e khoản 1 Điều 15 của Luật này;
e) Văn bản cam kết của các cổ đông lớn trước thời điểm chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng của tổ chức phát hành về việc cùng nhau nắm giữ ít nhất 20% vốn điều lệ của tổ chức phát hành tối thiểu là 01 năm kể từ ngày kết thúc đợt chào bán;
g) Hợp đồng tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng với công ty chứng khoán;
h) Văn bản xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu của đợt chào bán;
i) Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có).
2. Hồ sơ đăng ký chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng của công ty đại chúng bao gồm:
a) Giấy đăng ký chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng;
b) Tài liệu quy định tại các điểm b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều này và văn bản cam kết đáp ứng quy định tại điểm e khoản 1 Điều 15 của Luật này;
c) Quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án, phương án bù đắp phần thiếu hụt vốn dự kiến huy động từ đợt chào bán để thực hiện dự án đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều 15 của Luật này;
d) Báo cáo sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán gần nhất được kiểm toán trong 02 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ, trừ trường hợp báo cáo tài chính được kiểm toán đã có thuyết minh chi tiết việc sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán gần nhất.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Công ty cổ phần chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO) đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật Chứng khoán 2019.
Bước 3: Xem xét hồ sơ
UBCKNN tiếp nhận và tiến hành kiểm tra, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ.
Bước 4: Cấp giấy chứng nhận hoặc từ chối
- Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hợp lệ, UBCKNN sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng cho tổ chức phát hành.
- Trường hợp từ chối, UBCKNN sẽ nêu rõ lý do bằng văn bản và gửi lại cho doanh nghiệp.
Bước 5: Công bố thông tin
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận, tổ chức phát hành phải công bố Bản thông báo phát hành trên một tờ báo điện tử hoặc báo in liên tiếp trong 3 số. Việc công bố phải hoàn thành trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày Giấy chứng nhận có hiệu lực.
Bước 6: Phát hành cổ phiếu
Doanh nghiệp thực hiện việc phát hành và chào bán cổ phiếu ra công chúng theo kế hoạch.
Xem thêm:
- Đăng ký thành lập doanh nghiệp – hồ sơ và trình tự, thủ tục
- Khai thuế và đóng thuế đối với doanh nghiệp
- Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020
- Con dấu của doanh nghiệp – yêu cầu về khắc dấu doanh nghiệp
- Quyền và nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp tư nhân
- Quyền và nghĩa vụ của các thành viên công ty TNHH
- Quyền và nghĩa vụ của các cổ đông công ty cổ phần
- Thay đổi người đại diện theo pháp luật – Thủ tục & Lưu ý quan trọng
- Thay đổi hoặc bổ sung cổ đông/thành viên
- Giải thể doanh nghiệp – Các yêu cầu khi tiến hành giải thể
- Phá sản doanh nghiệp – Trình tự, thủ tục và hồ sơ thực hiện
- Phân biệt giữa chia và tách doanh nghiệp
- Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động và chấm dứt kinh doanh
- Cơ cấu tổ chức quản lý trong công ty cổ phần
- Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH
- Thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
Để được tư vấn về doanh nghiệp hiệu quả, hãy liên hệ chúng tôi.
LUẬTSƯ.NET CHUYÊN TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ SAU:
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp vay nợ
- Luật sư tư vấn giải quyết lĩnh vực hình sự
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp tiền đặt cọc
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp lao động
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp thừa kế
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp quyền nuôi con
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp ly hôn
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp lừa đảo online
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp dân sự
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp chia tài sản
- Luật sư tư vấn lập di chúc tại nhà
Địa chỉ, số điện thoại Luật sư giỏi TP.HCM
Nếu bạn cần hỗ trợ trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng cho vay tài sản, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp.
LUẬTSƯ.NET – LUẬT SƯ GIỎI TP.HCM
📞 Số điện thoại: 0364919191 – 0919989876
📍 Địa chỉ: Số 11 Đường Số 7, KDC CityLand Park Hills, Phường 10, Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh 700000
🌐 Website: www.luậtsư.net
📧 Email: tuvanmienphi@luậtsư.net
“Chọn chúng tôi, chọn giải pháp pháp lý hiệu quả nhất!”
Tại sao chọn LUẬTSƯ.NET?
- Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm: Chúng tôi đã xử lý thành công hàng trăm vụ tranh chấp nợ khó đòi, từ cá nhân đến doanh nghiệp.
- Tư vấn toàn diện: Hỗ trợ khách hàng từ giai đoạn tư vấn ban đầu đến khi thi hành án.
- Chi phí minh bạch: Cam kết chi phí dịch vụ hợp lý, rõ ràng, không phát sinh.
- Thời gian giải quyết nhanh chóng: Luật sư của chúng tôi luôn đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu và tối ưu hóa thời gian xử lý vụ việc.
Đăng ký thành lập doanh nghiệp trọn gói giá rẻ chỉ 599k: https://dangkykinhdoanh.top/