1. Thế nào là nhượng quyền thương mại?
Nhượng quyền thương mại được hiểu là bên nhượng quyền cho phép bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo một hệ thống của bên nhượng quyền. Đồng thời, bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận quyền trong việc điều hành kinh doanh.
2. Điều kiện pháp lý về nhượng quyền thương mại
Đối với bên nhượng quyền
Thương nhân chỉ được phép nhượng quyền thương mại khi đáp ứng các điều kiện:
- Có hệ thống kinh doanh hoạt động ít nhất 01 năm trước khi nhượng quyền.
- Đã đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại tại Bộ Công Thương.
- Hàng hoá, dịch vụ kinh doanh không thuộc Danh mục hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh.
Đối với bên nhận nhượng quyền
- Có đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp với đối tượng của nhượng quyền thương mại.
Điều kiện về đăng ký nhượng quyền thương mại
Theo quy định tại Điều 17 Nghị định 35/2006/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung thì trước khi triển khai việc nhượng quyền thương mại thì bên nhượng quyền phải đăng ký hoạt động nhượng tại Bộ Công Thương.
Tuy nhiên cần lưu ý về các trường hợp không phải đăng ký nhượng quyền:
- Nhượng quyền trong nước.
- Nhượng quyền thương mại từ Việt Nam ra nước ngoài.
Thêm vào đó, đối với hai trường hợp nêu trên phải thực hiện chế độ báo cáo Sở Công Thương.
Điều kiện về hợp đồng nhượng quyền thương mại
Chủ thể ký kết hợp đồng
- Bên nhượng quyền: Phải có hệ thống kinh doanh hoạt động ít nhất 01 năm
Lưu ý: Thời gian hoạt động áp dụng cho hệ thống kinh doanh nhưng không áp dụng đối với thương nhân.
- Bên nhận quyền: Phải là cá nhân, tổ chức đáp ứng đầy đủ quy định của pháp luật về hoạt động nhượng quyền.
Hình thức hợp đồng
Theo quy định tại Điều 285 Luật Thương mại, hợp đồng phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
Ngôn ngữ hợp đồng
Căn cứ tại Điều 12 Nghị định 35/2006/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, ngôn ngữ hợp đồng được quy định như sau:
- Phải được lập bằng tiếng Việt.
- Đối với hoạt động nhượng quyền ra nước ngoài, các bên thoả thuận về ngôn ngữ của hợp đồng.
Nội dung của hợp đồng nhượng quyền thương mại
Đối với trường hợp các bên lựa chọn thực hiện hoạt động nhượng quyền theo pháp luật Việt Nam, nội dung hợp đồng cần có các nội dung chủ yếu sau:
- Nội dung của nhượng quyền thương mại.
- Quyền, nghĩa vụ của Bên nhượng quyền.
- Quyền, nghĩa vụ của Bên nhận quyền.
- Giá cả, phí nhượng quyền định kỳ và phương thức thanh toán.
- Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.
- Gia hạn, chấm dứt hợp đồng và giải quyết tranh chấp.
Điều kiện về hàng hoá, dịch vụ được phép thực hiện nhượng quyền thương mại.
- Hàng hoá, dịch vụ được phép kinh doanh nhượng quyền thương mại được quy định tại Phụ lục I Nghị định 59/2006/NĐ-CP.
- Hàng hoá, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh hoặc Danh mục hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc Phụ lục II, III Nghị định 59/2006/NĐ-CP chỉ được kinh doanh sau khi được cơ quan quản lý ngành cấp Giấy phép kinh doanh, giấy tờ có giá trị tương đương hoặc có đủ điều kiện kinh doanh.
Kết luận
Hoạt động nhượng quyền thương mại là loại hình được nhiều cá nhân, tổ chức lựa chọn thực hiện. Điều này giúp mang lại lợi ích cho cả bên nhượng quyền và bên nhận quyền. Tuy nhiên, để đảm bảo hoạt động nhượng quyền được diễn ra minh bạch và bền vững thì các bên cần tuân thủ những quy định của pháp luật và thực hiện đúng những thoả thuận của các bên trong quan hệ nhượng quyền thương mại.
Xem thêm
Các chế tài do vi phạm hợp đồng theo Luật Thương mại
So sánh đơn phương chấm dứt hợp đồng và hủy bỏ hợp đồng