Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là quá trình doanh nghiệp thay đổi mô hình tổ chức từ một loại hình pháp lý sang một loại hình khác. Đây là hoạt động thường thấy trong thực tiễn kinh doanh. Vậy điều kiện và trình tự, thủ tục thực hiện việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp được quy định như thế nào. Bài viết này sẽ giúp bạn tìm hiểu.
1. Các hình thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp phổ biến:
- Doanh nghiệp tư nhân → Công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh
- Công ty TNHH một thành viên → Công ty TNHH hai thành viên trở lên (và ngược lại)
- Công ty TNHH → Công ty cổ phần (và ngược lại)
- Công ty hợp danh → Công ty TNHH hoặc Công ty cổ phần.
2. Điều kiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Doanh nghiệp chỉ được chuyển đổi loại hình nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Đang hoạt động hợp pháp (không bị đình chỉ, giải thể, phá sản);
- Có sự đồng thuận của các chủ thể có thẩm quyền: Chủ sở hữu, thành viên, cổ đông (tùy loại hình);
- Phải đảm bảo duy trì tư cách pháp lý liên tục: Mọi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cũ được chuyển tiếp cho doanh nghiệp mới;
- Tuân thủ điều kiện về ngành nghề kinh doanh nếu có sự bổ sung ngành nghề trong quá trình chuyển đổi;
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính trước và trong quá trình chuyển đổi.
3. Các phương thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
Chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần
Căn cứ theo khoản 2 Điều 202 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty trách nhiệm hữu hạn có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần theo phương thức sau đây:
a) Chuyển đổi thành công ty cổ phần mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác;
b) Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
c) Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác;
d) Kết hợp phương thức quy định tại các điểm a, b và c khoản này và các phương thức khác.
Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Căn cứ theo khoản 1 Điều 203 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo phương thức sau đây:
a) Một cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần tương ứng của tất cả cổ đông còn lại;
b) Một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần của tất cả cổ đông của công ty;
c) Công ty chỉ còn lại 01 cổ đông.
Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Căn cứ theo khoản 1 Điều 204 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo phương thức sau đây:
a) Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mà không huy động thêm hoặc chuyển nhượng cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác;
b) Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đồng thời huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
c) Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đồng thời chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
d) Công ty chỉ còn lại 02 cổ đông;
đ) Kết hợp phương thức quy định tại các điểm a, b và c khoản này và các phương thức khác.
Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh
Căn cứ theo khoản 1 Điều 205 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh theo quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Doanh nghiệp được chuyển đổi phải có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật này;
b) Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
c) Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;
d) Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Tùy vào từng trường hợp cụ thể, trình tự thủ tục có thể khác nhau. Dưới đây là trình tự chung, theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ chuyển đổi
Hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu phù hợp với loại hình mới;
- Điều lệ công ty chuyển đổi (loại hình mới);
- Danh sách thành viên/cổ đông theo quy định;
- Quyết định và Biên bản họp của chủ sở hữu/Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông (tùy loại hình);
- Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn (nếu có) và các giấy tờ chứng minh việc góp vốn;
- Cam kết chuyển giao toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ… từ doanh nghiệp cũ sang doanh nghiệp mới;
- Giấy tờ cá nhân của người đại diện pháp luật và các thành viên/cổ đông mới (nếu có thay đổi).
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: dangkykinhdoanh.gov.vn
- Hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Bước 3: Nhận kết quả
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký doanh nghiệp sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo loại hình mới.
4. Các thủ tục cần thực hiện sau khi đã nhận kết quả
Sau khi được cấp GCNĐKDN mới, doanh nghiệp cần:
Công bố thông tin doanh nghiệp
- Trong 30 ngày kể từ ngày cấp, doanh nghiệp phải công bố thông tin chuyển đổi loại hình doanh nghiệp lên Cổng thông tin quốc gia.
- Mức phạt nếu không công bố: từ 10 – 20 triệu đồng.
Khắc dấu mới (nếu thay đổi con dấu)
- Doanh nghiệp có thể sử dụng dấu cũ hoặc khắc dấu mới theo quy định.
Cập nhật thông tin với cơ quan thuế, ngân hàng, đối tác,…
Đặc biệt là cập nhật mã số thuế, tên công ty (nếu có thay đổi), loại hình doanh nghiệp tại:
- Chi cục/Chi cục thuế;
- Các ngân hàng đang giao dịch;
- Cơ quan bảo hiểm xã hội;
- Các cơ quan chuyên ngành liên quan (nếu có giấy phép con đã được cấp trước đó).
Tiếp tục kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cũ
- Hợp đồng, tài sản, công nợ, lao động, quyền sở hữu trí tuệ,… sẽ chuyển tiếp không gián đoạn sang doanh nghiệp mới.
Xem thêm:
- Đăng ký thành lập doanh nghiệp – hồ sơ và trình tự, thủ tục
- Khai thuế và đóng thuế đối với doanh nghiệp
- Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020
- Con dấu của doanh nghiệp – yêu cầu về khắc dấu doanh nghiệp
- Quyền và nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp tư nhân
- Quyền và nghĩa vụ của các thành viên công ty TNHH
- Quyền và nghĩa vụ của các cổ đông công ty cổ phần
- Thay đổi người đại diện theo pháp luật – Thủ tục & Lưu ý quan trọng
- Thay đổi hoặc bổ sung cổ đông/thành viên
- Giải thể doanh nghiệp – Các yêu cầu khi tiến hành giải thể
- Phá sản doanh nghiệp – Trình tự, thủ tục và hồ sơ thực hiện
- Phân biệt giữa chia và tách doanh nghiệp
- Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động và chấm dứt kinh doanh
- Cơ cấu tổ chức quản lý trong công ty cổ phần
- Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH
- Thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
Để được tư vấn về doanh nghiệp hiệu quả, hãy liên hệ chúng tôi.
LUẬTSƯ.NET CHUYÊN TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ SAU:
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp vay nợ
- Luật sư tư vấn giải quyết lĩnh vực hình sự
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp tiền đặt cọc
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp lao động
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp thừa kế
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp quyền nuôi con
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp ly hôn
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp lừa đảo online
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp dân sự
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp chia tài sản
- Luật sư tư vấn lập di chúc tại nhà
Địa chỉ, số điện thoại Luật sư giỏi TP.HCM
Nếu bạn cần hỗ trợ trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng cho vay tài sản, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp.
LUẬTSƯ.NET – LUẬT SƯ GIỎI TP.HCM
📞 Số điện thoại: 0364919191 – 0919989876
📍 Địa chỉ: Số 11 Đường Số 7, KDC CityLand Park Hills, Phường 10, Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh 700000
🌐 Website: www.luậtsư.net
📧 Email: tuvanmienphi@luậtsư.net
“Chọn chúng tôi, chọn giải pháp pháp lý hiệu quả nhất!”
Tại sao chọn LUẬTSƯ.NET?
- Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm: Chúng tôi đã xử lý thành công hàng trăm vụ tranh chấp nợ khó đòi, từ cá nhân đến doanh nghiệp.
- Tư vấn toàn diện: Hỗ trợ khách hàng từ giai đoạn tư vấn ban đầu đến khi thi hành án.
- Chi phí minh bạch: Cam kết chi phí dịch vụ hợp lý, rõ ràng, không phát sinh.
- Thời gian giải quyết nhanh chóng: Luật sư của chúng tôi luôn đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu và tối ưu hóa thời gian xử lý vụ việc.
Đăng ký thành lập doanh nghiệp trọn gói giá rẻ chỉ 599k: https://dangkykinhdoanh.top/