1. Định nghĩa về cho thuê lại lao động
Căn cứ tại Điều 52 Bộ luật Lao động 2019 quy định cho thuê lại lao động được hiểu như sau:
- Việc NLĐ giao kết HĐLĐ với một NSDLĐ là doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
- NLĐ sẽ được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của NSDLĐ khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với NSDLĐ đã giao kết trước đó.
Ngoài ra, hoạt động cho thuê lại lao động là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và chỉ được hoạt động bởi những doanh nghiệp đã được cấp phép hoạt động.
Thêm vào đó, chỉ có một số công việc nhất định mới được áp dụng cho thuê lại lao động.
2. Nguyên tắc hoạt động cho thuê lại lao động
Căn cứ quy định tại Điều 53 Bộ luật Lao động 2019, cho thuê lại lao động thực hiện theo nguyên tắc:
- Thời hạn cho thuê lại lao động tối đa là 12 tháng.
- Chỉ được sử dụng lao động thuê lại trong trường hợp:
- Đáp ứng tạm thời sự gia tăng đột ngột về nhu cầu sử dụng lao động trong khoảng thời gian nhất định.
- Thay thế NLĐ trong các trường hợp:
- Trong thời gian nghỉ thai sản.
- Bị tai nạn lao động.
- Bệnh nghề nghiệp hoặc phải thực hiện nghĩa vụ công dân.
- Có nhu cầu sử dụng lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao.
- Không được sử dụng lao động thuê lại trong trường hợp:
- Để thay thế NLĐ đang trong thời gian thực hiện quyền đình công, giải quyết tranh chấp lao động.
- Không có thoả thuận cụ thể về trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động.
- Không có thoả thuận về trách nhiệm đối với bệnh nghề nghiệp của NLĐ thuê lại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
- Thay thế NLĐ bị cho thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ, vì lý do kinh tế hoặc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập.
Lưu ý:
- Bên thuê lại lao động không được chuyển NLĐ thuê lại cho NSDLĐ khác.
- Không được sử dụng NLĐ thuê lại được cung cấp bởi doanh nghiệp không được cấp phép hoạt động.
3. Điều kiện để thực hiện cho thuê lại lao động
Doanh nghiệp muốn hoạt động cho thuê lại lao động phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
- Được cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động.
- Thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (Hai tỷ đồng) tại ngân hàng nhận ký quỹ.
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải có 03 năm kinh nghiệm trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
4. Danh mục ngành, nghề được phép cho thuê lại lao động
Theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP, công việc được cho thuê lại lao động bao gồm:
- Phiên dịch/Biên dịch/Tốc ký.
- Thư ký/Trợ lý hành chính.
- Lễ tân.
- Hướng dẫn du lịch.
- Hỗ trợ bán hàng.
- Hỗ trợ dự án.
- Lập trình hệ thống máy sản xuất.
- Sản xuất, lắp đặt thiết bị truyền hình, viễn thông.
- Vận hành/kiểm tra/sửa chữa máy móc xây dựng, hệ thống điện sản xuất.
- Dọn dẹp vệ sinh tòa nhà, nhà máy.
- Biên tập tài liệu.
- Vệ sĩ/Bảo vệ.
- Tiếp thị/Chăm sóc khách hàng qua điện thoại.
- Xử lý các vấn đề tài chính, thuế.
- Sửa chữa/Kiểm tra vận hành ô tô
- Scan, vẽ kỹ thuật công nghiệp/Trang trí nội thất.
- Lái xe.
- Quản lý, vận hành, bảo dưỡng và phục vụ trên tàu biển.
- Quản lý, giám sát, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng và phục vụ trên giàn khoan dầu khí.
- Lái tàu bay, phục vụ trên tàu bay/Bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay/Điều độ, khai thác bay/Giám sát bay.
Kết luận
Cho thuê lại lao động là ngành nghề kinh doanh có điều kiện và bị kiểm soát chặt chẽ. Nếu doanh nghiệp có mong muốn hoạt động lĩnh vực cho thuê lại lao động thì cần hiểu rõ những điều kiện, nguyên tắc để được thực hiện hoạt động này để tránh những rủi ro pháp lý sau này.
Xem thêm
Quy định về làm thêm giờ theo Bộ luật Lao động
Tăng cường cơ chế hòa giải tranh chấp lao động cá nhân